Quân đội sẽ có 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay vì được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sau năm 2026 đúng không?

Quân đội sẽ có 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay vì được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sau năm 2026 đúng không?

Quân đội sẽ có 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay vì được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sau năm 2026 đúng không?

Tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Kết luận 83-KL/TW năm 2024 có nêu rõ như sau:

Về nội dung cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
...
2.2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
Việc triển khai thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang có nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập nên cần rà soát, nghiên cứu kỹ lưỡng, thấu đáo, toàn diện; đồng thời, phải sửa đổi, bổ sung rất nhiều các quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước để trình Trung ương xem xét, điều chỉnh một số nội dung của Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Từ tình hình trên và căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TW, Bộ Chính trị giao Ban cán sự đảng Chính phủ chỉ đạo Chính phủ thực hiện cải cách tiền lương khu vực công theo lộ trình, từng bước, hợp lý, thận trọng, khả thi.
...

Đồng thời tại tiểu mục 5.2 Mục 5 Kết luận 83-KL/TW năm 2024, nêu rõ như sau:

Tổ chức thực hiện
Bộ Chính trị yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp căn cứ Kết luận này khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
...
5.2. Ban Kinh tế Trung ương chủ trì sơ kết việc thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW, trong đó phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ và các ban, bộ, ngành có liên quan nghiên cứu đánh giá sự phù hợp, tính khả thi và đề xuất việc thực hiện 5 bảng lương và 9 chế độ phụ cấp mới của khu vực công cho phù hợp để trình Trung ương xem xét sau năm 2026 khi Bộ Chính trị ban hành và triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị.
...

Theo đó, việc thực hiện 5 bảng lương mới theo Nghị quyết 27 còn nhiều khó khăn, vướng mắc và bất cập. Do đó, tạm hoãn thực hiện 5 bảng lương mới cho đến sau năm 2026 khi Bộ Chính trị ban hành và triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị.

Mới đây, tại Mục II Kế hoạch ban hành Quyết định 918/QĐ-TTg năm 2024, Thủ tướng Chính phủ có đưa ra nội dung quan trọng về việc nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 như sau:

NỘI DUNG
..
3. Nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW:
Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết số 27-NQ/TW cho phù hợp với thực tiễn để trình Trung ương xem xét, quyết định, thời gian hoàn thành trong năm 2026.
...

Theo đó, Chính phủ giao Bộ Nội vụ phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cho phù hợp với thực tiễn để trình Trung ương xem xét, quyết định, thời gian hoàn thành trong năm 2026.

Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 khi cải cách tiền lương sẽ xây dựng 3 bảng lương quân đội mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:

- 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

- 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;

- 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Đồng thời 1 trong các yếu tố khi xây dựng 3 bảng lương mới quân đội theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 là sẽ bỏ lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Như vậy, dự kiến sau năm 2026 quân đội sẽ có 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay vì được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương hiện nay nếu không có gì thay đổi.

Quân đội sẽ có 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay vì được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sau năm 2026 đúng không?

Quân đội sẽ có 3 bảng lương mới theo vị trí việc làm thay vì được tính dựa trên lương cơ sở và hệ số lương hiện nay sau năm 2026 đúng không? (Hình từ internet)

Cơ cấu tiền lương mới quân đội theo Nghị quyết 27 ra sao?

Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có đưa ra nội dung về việc thiết kế cơ cấu tiền lương mới quân đội gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).

Theo đó, khi thực hiện cải cách tiền lương thì toàn bộ bảng lương quân đội mới được thiết kế cơ cấu tiền lương như sau:

Lương quân đội = Lương cơ bản (70%) + Phụ cấp (30%) (nếu có)

Đồng thời theo Nghị quyết 27 thì bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp) (nếu có).

Bảng lương quân đội mới nhất 2024 thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở từ 1/7/2024 là 2.340.000 đồng/tháng.

Đồng thời, tại Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn cách tính lương quân đội từ 1/7/2024 như sau:

Lương quân đội = 2.340.000 đồng/tháng x hệ số lương.

Hệ số lương quân đội được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Theo đó, bảng lương quân đội từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở gồm có như sau:

(1) Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu:

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức lương từ 1/7/2024

1

Đại tướng

10,4

24.336.000

2

Thượng tướng

9,8

22.932.000

3

Trung tướng

9,2

21.528.000

4

Thiếu tướng

8,6

20.124.000

5

Đại tá

8

18.720.000

6

Thượng tá

7,3

17.082.000

7

Trung tá

6,6

15.444.000

8

Thiếu tá

6

14.040.000

9

Đại úy

5,4

12.636.000

10

Thượng úy

5

11.700.000

11

Trung úy

4,6

10.764.000

12

Thiếu úy

4,2

9.828.000

13

Thượng sĩ

3,8

8.892.000

14

Trung sĩ

3,5

8.190.000

15

Hạ sĩ

3,2

7.488.000

(2) Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,20

7.488.000

3,45

8.073.000

3,70

8.658.000

3,95

9.243.000

4,20

9.828.000

4,45

10.413.000

4,70

10.998.000

4,95

11.583.000

5,20

12.168.000

5,45

12.753.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

2,95

5.310.000

3,20

5.760.000

3,45

6.210.000

3,70

6.660.000

3,95

7.110.000

4,20

7.560.000

4,45

8.010.000

4,70

8.460.000

4,95

8.910.000

5,20

9.360.000

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp:

- Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024(Đơn vị: VNĐ)

3,50

8.190.000

3,80

8.892.000

4,10

9.594.000

4,40

10.296.000

4,70

10.998.000

5,00

11.700.000

5,30

12.402.000

5,60

13.104.000

5,90

13.806.000

6,20

14.508.000

- Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,20

7.488.000

3,50

8.190.000

3,80

8.892.000

4,10

9.594.000

4,40

10.296.000

4,70

10.998.000

5,00

11.700.000

5,30

12.402.000

5,60

13.104.000

5,90

13.806.000

Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp:

Nhóm 1:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ)

3,85

9.009.000

4,20

9.828.000

4,55

10.647.000

4,90

11.466.000

5,25

12.285.000

5,60

13.104.000

5,95

13.923.000

6,30

14.742.000

6,65

15.561.000

7,00

16.380.000

7,35

17.199.000

7,70

18.018.000

Nhóm 2:

Hệ số lương

Mức lương từ 1/7/2024(Đơn vị: VNĐ)

3,65

8.541.000

4,00

9.360.000

4,35

10.179.000

4,70

10.998.000

5,05

11.817.000

5,40

12.636.000

5,75

13.455.000

6,10

14.274.000

6,45

15.093.000

6,80

15.912.000

7,15

16.731.000

7,50

17.550.000

(3) Bảng lương công nhân quốc phòng:

Loại A từ 1/7/2024:


Nhóm 1


Nhóm 2

Bậc 1

8.190.000

Bậc 1

7.488.000

Bậc 2

9.009.000

Bậc 2

8.307.000

Bậc 3

9.828.000

Bậc 3

9.126.000

Bậc 4

10.647.000

Bậc 4

9.945.000

Bậc 5

11.466.000

Bậc 5

10.764.000

Bậc 6

12.285.000

Bậc 6

11.583.000

Bậc 7

13.104.000

Bậc 7

12.402.000

Bậc 8

13.923.000

Bậc 8

13.221.000

Bậc 9

14.742.000

Bậc 9

14.040.000

Bậc 10

15.561.000

Bậc 10

14.859.000

Loại B từ 1/7/2024:

Bậc 1

6.786.000

Bậc 2

7.488.000

Bậc 3

8.190.000

Bậc 4

8.892.000

Bậc 5

9.594.000

Bậc 6

10.296.000

Bậc 7

10.998.000

Bậc 8

11.700.000

Bậc 9

12.402.000

Bậc 10

13.104.000

Loại C từ 1/7/2024:

Bậc 1

6.318.000

Bậc 2

6.903.000

Bậc 3

7.488.000

Bậc 4

8.073.000

Bậc 5

8.073.000

Bậc 6

9.243.000

Bậc 7

9.828.000

Bậc 8

10.413.000

Bậc 9

10.998.000

Bậc 10

11.583.000

*Lưu ý: Bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, nâng lương...

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
439 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào