Phương pháp xác định khung giá bán buôn điện áp dụng từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26/2024 như thế nào?

Phương pháp xác định khung giá bán buôn điện áp dụng từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26/2024 như thế nào?

Phương pháp xác định khung giá bán buôn điện áp dụng từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26/2024 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 26/2024/TT-BCT quy định về phương pháp xác định khung giá bán buôn điện áp dụng như sau:

Mức giá bán buôn điện trong khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực năm N được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

gTCTĐLi,k,N là mức giá bán buôn điện trong khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực i năm N (đồng/kWh);

TDTi,k,N là tổng doanh thu dự kiến của Tổng công ty Điện lực i năm N (đồng) được xác định căn cứ theo doanh thu bán điện và các doanh thu khác theo quy định (nếu có). Trong đó doanh thu bán điện được xác định theo:

- Sản lượng điện thương phẩm dự kiến xác định theo sản lượng điện sản xuất hàng năm theo hai phương án: phương án thấp với sản lượng điện sản xuất bằng 90% sản lượng theo phương án cơ sở, phương án cao với sản lượng điện sản xuất bằng 110% sản lượng theo phương án cơ sở; trong đó, sản lượng theo phương án cơ sở là sản lượng điện thương phẩm dự kiến của năm N tại thời điểm tính toán.

- Cơ cấu sản lượng điện thương phẩm cho các nhóm đối tượng khách hàng.

- Giá bán lẻ điện hiện hành theo quy định của Bộ Công Thương.

CPpi,N là tổng chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (đồng) được xác định theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;

LNi,N là lợi nhuận định mức của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (đồng) được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;

: là chi phí mua điện dự kiến qua thị trường điện giao ngay và hợp đồng mua bán điện (của các nhà máy điện được phân bổ và các nhà máy điện ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với Tổng công ty Điện lực) năm N theo quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành (đồng);

: là chi phí mua điện dự kiến từ các nhà máy điện, đơn vị phát điện ký hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i trong thời gian không tham gia thị trường điện cạnh tranh, chi phí mua điện từ điện mặt trời mái nhà của Tổng công ty Điện lực trong năm N theo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật (đồng);

AGNi,N là điện năng thực nhận đầu nguồn dự kiến của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (kWh);

: là sản lượng điện năng dự kiến mua trực tiếp qua thị trường điện giao ngay từ các nhà máy điện được phân bổ và từ nhà máy điện ký trực tiếp hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i năm N theo quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành (kWh);

: là sản lượng điện năng dự kiến mua từ các nhà máy điện, đơn vị phát điện ký hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i trong thời gian không tham gia thị trường điện cạnh tranh, chi phí mua điện từ điện mặt trời mái nhà của Tổng công ty Điện lực mua trong năm N theo hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật (kWh);

Phương pháp xác định khung giá bán buôn điện áp dụng từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26/2024 như thế nào?

Phương pháp xác định khung giá bán buôn điện áp dụng từ ngày 30/12/2024 theo Thông tư 26/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Tài liệu phục vụ tính toán khung giá bán buôn điện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 26/2024/TT-BCT quy định về tài liệu phục vụ tính toán khung giá bán buôn điện như sau:

(1) Thuyết minh cơ sở xây dựng khung giá bán buôn điện năm N.

(2) Thuyết minh và các bảng tính khung giá bán buôn điện năm N, gồm:

- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng điện thương phẩm, tỷ lệ tổn thất điện năng, tình hình thực hiện doanh thu, các chi phí năm N-1, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu đến thời điểm ngày 31 tháng 12 (hoặc ngày 30 tháng 9 trong trường hợp chưa có số liệu thời điểm 31 tháng 12) năm N-1.

- Thuyết minh và tính toán các thành phần chi phí, lợi nhuận của Tổng công ty Điện lực i, gồm:

+ Bảng tổng hợp chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực.

+ Bảng tính khấu hao tài sản cố định hiện hữu năm N gồm: tổng hợp giá trị khấu hao cơ bản của các tài sản cố định có trên sổ sách đến ngày 31 tháng 12 năm N-1; Nguyên giá tài sản cố định tăng mới năm N và khấu hao dự kiến của tài sản cố định tăng mới năm N; Dự kiến tài sản cố định tăng mới năm N theo danh mục các công trình đóng điện (trong đó có số liệu về tổng mức đầu tư, tạm tăng tài sản, thời gian đóng điện dự kiến, chi phí khấu hao dự kiến trích cho năm N).

+ Bảng tính lãi vay kế hoạch năm N theo các hợp đồng tín dụng.

+ Bảng tính ước chi phí chênh lệch tỷ giá năm N.

+ Bảng tổng hợp về biến động số lao động cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện năm N-1, kế hoạch lao động bình quân cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện năm N và kế hoạch chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện dự kiến cho năm N.

+ Bảng dự kiến kế hoạch chi phí, doanh thu tại các khu vực chưa nối lưới điện quốc gia (nếu có).

+ Bảng số liệu dự kiến chi phí mua điện mặt trời mái nhà năm N.

+ Vốn chủ sở hữu tại thời điểm ngày 31 tháng 12 (hoặc ngày 30 tháng 9 trong trường hợp chưa có số liệu tại thời điểm ngày 31 tháng 12) năm N-1 (đồng).

- Thuyết minh và tính toán chi phí sửa chữa lớn, chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí phát triển khách hàng, chi phí chăm sóc khách hàng và truyền thông, chi phí công tơ.

- Thuyết minh và bảng tính toán chi phí mua điện từ thị trường điện của Tổng công ty Điện lực i của năm N, bao gồm:

+ Thuyết minh về các thông số đầu vào tính toán mô phỏng chi phí mua điện từ thị trường điện, gồm: Phụ tải dự báo năm N; các số liệu chung của thị trường điện năm N: giá điện năng thị trường, giá công suất thị trường, hệ số quy đổi theo tổn thất điện năng; các số liệu của các nhà máy điện được phân bổ hợp đồng và các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực trong năm N: giá hợp đồng, sản lượng hợp đồng, sản lượng kế hoạch;

+ Bảng tính toán chi phí mua điện tử thị trường điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N.

- Thuyết minh và bảng tính các khoản thuế, phí của các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực trong năm N, bao gồm:

- Thuyết minh về các chi phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải làm mát, thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, dịch vụ môi trường rừng, các chí liên quan khác;

+ Bảng tính toán phân bổ các khoản thuế, phí của các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực trong năm N.

(3) Các tài liệu kèm theo, gồm:

- Báo cáo tài chính năm N-2 đã được kiểm toán do Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh;

- Định mức các thành phần chi phí sử dụng trong hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Khi nào Thông tư 26/2024 có hiệu lực?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 26/2024/TT-BCT quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 12 năm 2024.

Như vậy, Thông tư 26/2024/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
173 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào