Phương pháp xác định các giá trị về Chất lượng không khí theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất là gì?
- Phương pháp xác định các giá trị về Chất lượng không khí theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất là gì?
- Giá trị giới hạn tối đa của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh theo quy chuẩn mới nhất là gì?
- Giá trị giới hạn tối đa của các thông số độc hại trong không khí xung quanh theo quy chuẩn mới nhất là gì?
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT về Chất lượng không khí do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư 01/2023/TT-BTNMT
Theo đó, QCVN 05:2023/BTNMT có phạm vi điều chỉnh như sau:
- Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn tối đa các thông số cơ bản và các thông số độc hại trong không khí xung quanh.
- Quy chuẩn này áp dụng để giám sát, đánh giá chất lượng không khí xung quanh.
- Quy chuẩn này không áp dụng đối với không khí trong nhà.
Phương pháp xác định các giá trị về Chất lượng không khí theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất là gì?
Căn cứ Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT về Chất lượng không khí phương pháp xác định các giá trị của về Chất lượng không khí được quy định như sau:
- Phương pháp quan trắc để xác định giá trị nồng độ thông số cơ bản, thông số độc hại trong không khí xung quanh được thực hiện theo quy định tại Bảng 3 hoặc theo quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
TT | Thông số | Phương pháp quan trắc, số hiệu tiêu chuẩn |
1 | SO2 | TCVN 5971:1995; TCVN 7726:2007; MASA 704A; MASA 704B; NIOSH 6004 |
2 | CO | TCVN 5972:1995; TCVN 7725:2007; MASA 128; OSHA ID-209; OSHA ID 210; ASTM D 3162 |
3 | NO2 | TCVN 6137:2009; MASA 406; ASTM D1607 |
4 | O3 | TCVN 6157:1996; TCVN 7171:2002 |
5 | Tổng bụi lơ lửng (TSP) | TCVN 5067:1995; TCVN 9469:2012 (ISO 10473:2010); US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume); ASTM D 4096 -17 |
6 | Bụi PM10 | 40 CFR part 50 Method appendix J; AS/NZS 3580.9.7:2009; AS/NZS 3580.9.6:2003; US EPA Compendium Method IO-2.1 (high volume) |
7 | Bụi PM2,5 | 40 CFR Part 50 Method appendix L; AS/NZS 3580.9.7:2009 |
8 | Chì (Plumbum) (Pb) | TCVN 6152:1996; NIOSH Method 7300; NIOSH Method 7301; NIOSH Method 7302; NIOSH Method 7303; NIOSH Method 7082; NIOSH Method 7105; ASTM D4185-96; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 9855:1993; ISO 8518:2001 |
9 | Arsenic (As) | NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
10 | Arsenic Trihydride (AsH3) | NIOSH method 6001 |
11 | Hydrochloride (HCl) | NIOSH Method 7907 |
12 | Acid Nitric (HNO3) | NIOSH method 7907 |
13 | Acid Sulfuric (H2SO4) | NIOSH Method 7908 |
14 | Tinh thể Silic oxide hô hấp (SiO2) | TCVN 8945:2011 |
15 | Amiăng trắng nhóm serpentine | TCVN 6502:1999 |
16 | Cadmi (Cd) | ASTM D4185-96; NIOSH Method 7048; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4; ISO 11174:1996 |
17 | Chlorine (Cl2) | MASA 202 |
18 | Chromi (6+) (Cr6+) | NIOSH Method 7600; OSHA Method ID 215; ASTM D 6832 |
19 | Hydrofluoride (HF) | MASA 809; MASA 205; MASA 203F; NIOSH Method 7906 |
20 | Hydro Cyanide (HCN) | NIOSH Method 6017; NIOSH Method 6010D |
21 | Mangan (Mn) | ASTM D4185-96; NIOSH 7300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
22 | Nickel (Ni) | ASTM D4185-96; NIOSH 7 Method 300; US EPA Compendium Method IO-3.2; US EPA Compendium Method IO-3.3; US EPA Compendium Method IO-3.4 |
23 | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | ISO 17733:2015; NIOSH Method 6009; OSHA Method ID 140 |
24 | Natri hydroxide (NaOH) | ISO 17091:2013; NIOSH Method 7401 |
25 | Acrolein (CH2=CHCHO) | NIOSH method 2501 |
26 | Acrylonitrile (CH2=CHCN) | NIOSH method 1604 |
27 | Aniline (C6H5NH2) | NIOSH method 2002 |
28 | Benzene (C6H6) | TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; NIOSH Method 1501 |
29 | Benzidine (NH2C6H4C6H4NH2) | NIOSH method 5509 |
30 | Chloroform (CHCl3) | NIOSH method 1003 |
31 | Tổng Hydrocarbon (CxHy) | NIOSH method 1500 |
32 | Formaldehyde (HCHO) | NIOSH Method 2541; NIOSH Method 3500; OSHA Method 52; US EPA Compendium Method TO-11A |
33 | Naphtalene (C10H8) | OSHA Method 35; NIOSH method 1501 |
34 | Phenol (C6H5OH) | NIOSH Method 3502; OSHA Method 32; NIOSH 2546 |
35 | Tetrachloethylene (C2Cl4) | US.EPA Method TO-17; NIOSH Method 1003 |
36 | Vinyl chloride (CICH=CH2) | US EPA Method TO-17; NIOSH Method 1007 |
37 | Ammonia (NH3) | TCVN 5293:1995; MASA 401 |
38 | Acetaldehyde (CH3CHO) | NIOSH Method 2538 |
39 | Acid Propionic (CH3CH2COOH) | OSHA method PV2293 |
40 | Hydrosulfide (H2S) | MASA 701 |
41 | Mercaptan tính theo Methyl Mercaptan (CH3SH) | TCVN 10026:2020 (ASTM D2913-14); ASTM D2913 - 96(2007); NIOSH Method 2452 |
42 | Styrene (C6H5CH=CH2) | TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95 |
43 | Toluene (C6H5CH3) | TCVN 12247-1:2018; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501; ASTM D 3686-95 |
44 | Xylene (C6H4(CH3)2) | TCVN 12247-1:2018; ASTM D 3686-95; ISO 16017-1:2000; US EPA Method TO-17; MASA 834; NIOSH Method 1501 |
- Ngoài các phương pháp quan trắc quy định tại mục 3.1, chấp nhận kết quả quan trắc từ thiết bị quan trắc tự động, liên tục chất lượng không khí đáp ứng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Phương pháp xác định các giá trị về Chất lượng không khí theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới nhất là gì? (Hình từ Internet)
Giá trị giới hạn tối đa của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh theo quy chuẩn mới nhất là gì?
Căn cứ Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT về Chất lượng không khí giá trị giới hạn tối đa của các thông số cơ bản trong không khí xung quanh được quy định như sau:
Giá trị giới hạn tối đa của các thông số độc hại trong không khí xung quanh theo quy chuẩn mới nhất là gì?
Căn cứ Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 05:2023/BTNMT có quy định về Giá trị giới hạn tối đa của các thông số độc hại trong không khí xung quanh như sau:
QCVN 05:2023/BTNMT có hiệu lực từ 12/09/2023
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.