Phân biệt giữa Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)? Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực TCVN và QCVN?

Phân biệt giữa Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)? Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực TCVN và QCVN? Câu hỏi của bạn Q.A ở Lâm Đồng.

Phân biệt giữa Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)? Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực TCVN và QCVN?

Điểm khác biệt lớn nhất giữa Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) Là: Tiêu chuẩn thực chất chỉ mang tính chất khuyến nghị, khuyến cáo, tự nguyện áp dụng. Còn quy chuẩn được cơ quan nhà nước ban hành, bắt buộc các doanh nghiệp phải áp dụng trong hoạt động sản xuất – kinh doanh và các hoạt động kinh tế – xã hội khác.

Dưới đây là một số tiêu chí để phân biệt giữa Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):

Tiêu chí phân biệt

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN)

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Khái niệm

Là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. (Khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006)

Là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. (khoản 1 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006)

Phân loại

+ Quy chuẩn kỹ thuật chung: bao gồm các quy định về kỹ thuật và quản lý áp dụng cho một lĩnh vực quản lý hoặc một nhóm sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình.

+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn

+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường

+ Quy chuẩn kỹ thuật quá trình

+ Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ

(Điều 28 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006)

+ Tiêu chuẩn cơ bản

+ Tiêu chuẩn thuật ngữ

+ Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật

+ Tiêu chuẩn phương pháp thử

+ Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

(Điều 12 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006)

Đối tượng áp dụng

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường mang tính bắt buộc

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường theo những tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực và cả tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) quy định

Nguyên tắc áp dụng

Bắt buộc

Tự nguyện

Hệ thống ký hiệu

QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia)

QCĐP (Quy chuẩn kỹ thuật địa phương)

TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia)

TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở)

Chủ thể ban hành

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Tổ chức

Cơ quan công bố

Cơ quan nhà nước

+ Cơ quan nhà nước;

+ Đơn vị sự nghiệp;

+ Tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

+ Tổ chức kinh tế;

Trong thương mại

Sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sẽ không đủ điều kiện để kinh doanh.

Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn vẫn được phép kinh doanh bình thường

Phạm vi áp dụng

Trên toàn lãnh thổ quốc gia hoặc từng địa phương và trong phạm vi từng ngành, lĩnh vực

Trên toàn lãnh thổ quốc gia hoặc trong phạm vi quản lý của tổ chức công bố tiêu chuẩn

Phân biệt giữa Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN) và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)? Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực TCVN và QCVN? (Hình từ internet)

Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực TCVN và QCVN?

Căn cứ tại Điều 9 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006, các hành vi bị cấm trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam (QCVN) gồm có như sau:

- Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật để cản trở, gây phiền hà, sách nhiễu đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại của tổ chức, cá nhân.

- Thông tin, quảng cáo sai sự thật và các hành vi gian dối khác trong hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.

- Lợi dụng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật để gây phương hại đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực TCVN và QCVN là gì?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006, nguyên tắc cơ bản của hoạt động trong lĩnh vực TCVN và QCVN được quy định như sau:

- Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trên thị trường trong nước và quốc tế.

- Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu về an toàn, an ninh quốc gia, vệ sinh, sức khỏe con người, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên có liên quan, bảo vệ động vật, thực vật, môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

- Hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phải bảo đảm công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử và không gây trở ngại không cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại. Việc xây dựng tiêu chuẩn phải bảo đảm sự tham gia và đồng thuận của các bên có liên quan.

- Việc xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật phải:

+ Dựa trên tiến bộ khoa học và công nghệ, kinh nghiệm thực tiễn, nhu cầu hiện tại và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội;

+ Sử dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm cơ sở để xây dựng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, trừ trường hợp các tiêu chuẩn đó không phù hợp với đặc điểm về địa lý, khí hậu, kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam hoặc ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia;

+ Ưu tiên quy định các yêu cầu về tính năng sử dụng sản phẩm, hàng hóa; hạn chế quy định các yêu cầu mang tính mô tả hoặc thiết kế chi tiết;

+ Bảo đảm tính thống nhất của hệ thống tiêu chuẩn và hệ thống quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
21,859 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào