Những điểm mới nào trong chính sách thuế năm 2023 mà Kế toán trong doanh nghiệp cần phải lưu ý?
Thuế GTGT nhiều hàng hóa, dịch vụ quay về mốc cũ 10% đúng không?
Căn cứ tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 43/2022/QH15 quy định như sau:
Chính sách hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
1. Chính sách tài khóa:
1.1. Chính sách miễn, giảm thuế:
a) Giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng trong năm 2022, áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: viễn thông, công nghệ thông tin, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
b) Cho phép tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch COVID-19 tại Việt Nam cho kỳ tính thuế năm 2022.
Theo đó, đầu năm 2022 Nghị quyết 43/2022/QH15 đã giảm thuế GTGT từ 10% xuống 8% áp dụng với nhiều loại hình hàng hóa, dịch vụ.
Quy định này được hướng dẫn bởi Nghị Định 15/2022/NĐ-CP.
Tuy nhiên, quy định này đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. Như vậy, ngày 31/12/2022 chính là hạn cuối để các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT còn 8%. Kể từ ngày 01/01/2023, các hàng hóa và dịch vụ trở về mức thuế suất cũ là 10%.
Như vậy, chính sách thuế đầu tiên mà kế toán trong doanh nghiệp cần chú ý là Thuế GTGT nhiều hàng hóa, dịch vụ quay về mốc cũ 10%.
Những điểm mới nào trong chính sách thuế năm 2023 mà Kế toán trong doanh nghiệp cần lưu ý?
Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 là khi nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 55 Luật quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
Đồng thời căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
1. Bổ sung Điều 6a như sau:
“Điều 6a. Kết thúc thời hạn
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.”
Căn cứ theo các quy định trên, Thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 là:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I/2023: Doanh nghiệp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của quý đó chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Tuy nhiên do lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động năm 2023 của người lao động sẽ kéo dài 05 ngày liên tục, bắt đầu từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I/2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý II/2023: Hàng quý, doanh nghiệp tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của quý đó chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Do ngày 30/7/2023 là ngày Chủ nhật trùng với ngày nghỉ hàng tuần nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý II là ngày 31/7/2023.
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.
Như vậy, chính sách thuế thứ 2 mà kế toán trong doanh nghiệp cần chú ý là thời gian nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023.
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.
Thủ tục miễn thuế sẽ có những thay đổi nào sau khi bỏ sổ hộ khẩu?
Nghị định 104/2022/NĐ-CP được ban hành vào ngày 21 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực thi hành vào ngày 01/01/2023, Nghị định này đã sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nghị định 104/2022/NĐ-CP đã sửa đổi quy định về hồ sơ miễn thuế đối với tài sản di chuyển tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
Cụ thể Nghị định 104/2022/NĐ-CP đã loại bỏ sổ hộ khẩu trong trong thành phần hồ sơ miễn thuế đối với tài sản di chuyển.
Theo đó, thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển sẽ gồm bản sao của một trong các giấy tờ sau:
- Thẻ Căn cước công dân
- Chứng minh nhân dân
- Giấy xác nhận thông tin về cư trú
- Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Như vậy, chính sách thuế thứ 3 mà kế toán trong doanh nghiệp cần chú ý là thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.