Nhóm chỉ tiêu thống kê về hệ số an toàn giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 gồm những gì?

Nhóm chỉ tiêu thống kê về hệ số an toàn giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 gồm những gì?

Nhóm chỉ tiêu thống kê về hệ số an toàn giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 gồm những gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 26/2024/TT-BCA quy định về nhóm chỉ tiêu thống kê về hệ số an toàn giao thông đường bộ như sau:

(1) Hệ số an toàn giao thông đường bộ so với 100.000 người: số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông gây ra trên 100.000 người

- Số vụ tai nạn giao thông trên 100.000 người (viết tắt là HSDSV);

- Số người chết trên 100.000 người (viết tắt là HSDSC);

- Số người bị thương trên 100.000 người (viết tắt là HSDSBT).

(2) Hệ số an toàn giao thông đường bộ so với 10.000 phương tiện (ô tô và mô tô): số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông gây ra trên 10.000 phương tiện

- Số vụ tai nạn giao thông trên 10.000 phương tiện (viết tắt là HSPTV);

- Số người chết trên 10.000 phương tiện (viết tắt là HSPTC);

- Số người bị thương trên 10.000 phương tiện (viết tắt là HSPTBT).

(3) Hệ số an toàn giao thông đường bộ so với 1 km đường: số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông gây ra trên 1 km đường

- Số vụ tai nạn giao thông trên 1 km đường (viết tắt là HSĐV);

- Số người chết trên 1 km đường (viết tắt là HSĐC);

- Số người bị thương trên 1 km đường (viết tắt là HSĐBT).

(4) Hệ số an toàn giao thông đường bộ so với 1.000.000 lượt phương tiện lưu thông trong 01 km đường: số vụ, số người chết, số người bị thương do tai nạn giao thông gây ra trên 1.000.000 lượt phương tiện lưu thông trong 01 km đường (đối với đoạn, tuyến tính được lưu lượng phương tiện lưu thông)

- Số vụ tai nạn giao thông trên 1.000.000 lượt phương tiện lưu thông trong 01 km đường (viết tắt là HSLLV);

- Số người chết trên 1.000.000 lượt phương tiện lưu thông trong 01 km đường (viết tắt là HSLLC);

- Số người bị thương trên 1.000.000 lượt phương tiện lưu thông trong 01 km đường (viết tắt là HSLLBT).

Công thức tính các hệ số nói trên quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2024/TT-BCA.

Nhóm chỉ tiêu thống kê về hệ số an toàn giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 gồm những gì?

Nhóm chỉ tiêu thống kê về hệ số an toàn giao thông đường bộ từ ngày 15/8/2024 gồm những gì? (Hình ảnh Internet)

Nhóm chỉ tiêu thống kê chung về tai nạn giao thông gồm những gì?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 26/2024/TT-BCA quy định về nhóm chỉ tiêu thống kê chung về tai nạn giao thông gồm:

- Số vụ, số người chết, số người bị thương.

- Hệ số an toàn giao thông đường bộ

+ Hệ số an toàn giao thông đường bộ so với 100.000 dân số (người);

+ Hệ số an toàn giao thông đường bộ so với 10.000 phương tiện (ô tô và mô tô);

+ Hệ số an toàn giao thông đường bộ so với 1 ki lô mét(km) đường.

Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ ngày 1/1/2025 gồm những loại nào?

Căn cứ theo Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm:

(1) Xe ô tô gồm:

- Xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện;

- Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg;

- Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;

(2) Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;

(3) Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;

(4) Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);

(5) Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg;

Trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW;

(6) Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;

(7) Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h;

Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3;

Nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW;

Xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;

(8) Xe tương tự các loại xe nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
316 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào