Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức nào? Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài là gì?
Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài gồm những gì?
Theo Điều 74 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài như sau:
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng với đối tác nước ngoài về việc đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của đối tác nước ngoài.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó, nhà đầu tư nộp thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp kèm theo tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức kinh tế ở nước ngoài mà nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư nộp tài liệu xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức nào? Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài là gì?(Hình từ Internet)
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức nào?
Tại Điều 52 Luật Đầu tư 2020 có quy định về hình thức đầu tư ra nước ngoài như sau:
Hình thức đầu tư ra nước ngoài
1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
b) Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
c) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
2. Chính phủ quy định chi tiết việc thực hiện hình thức đầu tư quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Theo đó, các hình thức nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài như sau:
- Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
- Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Các dự án đầu tư nào phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài?
Căn cứ Điều 73 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định các dự án đầu tư phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài như sau:
Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài
1. Các dự án đầu tư sau đây phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư:
a) Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
b) Dự án năng lượng;
c) Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;
d) Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
đ) Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
e) Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.
2. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư là một trong các loại giấy tờ sau, trong đó có nội dung xác định địa điểm:
a) Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
b) Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư;
c) Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán; hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong hợp đồng đối với địa điểm;
d) Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh kèm theo tài liệu chứng minh thẩm quyền của bên liên quan trong thỏa thuận đối với địa điểm.
Như vậy, các dự án đầu tư phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài gồm:
- Dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ hoặc Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài;
- Dự án năng lượng;
- Dự án chăn nuôi, trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản;
- Dự án khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
- Dự án có xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
- Dự án đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản trừ các hoạt động cung cấp dịch vụ: môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.