Nguyên tắc quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Nguyên tắc quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam là gì? Câu hỏi của anh Nhật đến từ Đồng Nai.

Nguyên tắc quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 133/2015/TT-BTC quy định nguyên tắc quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam như sau:

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hoạt động theo chế độ tự chủ về tài chính và được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Quyết định 71/2011/QĐ-TTg về việc bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các hội có tính đặc thù.

- Quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được phân định và hạch toán rõ theo hai loại hoạt động:

+ Các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư để thực hiện chủ trương mở rộng và phát triển kinh tế của đất nước; các hoạt động theo nhiệm vụ được Nhà nước giao; các hoạt động triển khai các chương trình, dự án, đề tài theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là các hoạt động xúc tiến).

Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động xúc tiến theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

+ Các hoạt động kinh doanh, dịch vụ: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam phải tự đảm bảo kinh phí và tuân thủ các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh, dịch vụ.

- Ban Thường trực Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế quản lý tài chính của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam căn cứ quy định tại Thông tư 133/2015/TT-BTC và các văn bản chế độ quản lý tài chính hiện hành có liên quan.

Nguyên tắc quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được quy định như thế nào?

Nguyên tắc quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Vốn của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam được lấy từ những nguồn nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 133/2015/TT-BTC quy định như sau:

Vốn của VCCI
1. Vốn hoạt động của VCCI bao gồm:
a) Vốn được ngân sách nhà nước cấp trong quá trình hoạt động; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến; giá trị tài sản gắn liền với đất và các khoản khác được tính vào vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động hàng năm theo quy định.
c) Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. VCCI được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động hàng năm theo các nội dung:
a) Đảm bảo chi hoạt động của UBĐL.
b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến.
c) Hỗ trợ kinh phí hoạt động và đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
d) Các hoạt động khác được ngân sách nhà nước đảm bảo hoặc hỗ trợ kinh phí.

Như vậy theo quy định trên vốn của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam bao gồm những nguồn sau:

- Vốn được ngân sách nhà nước cấp trong quá trình hoạt động; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến; giá trị tài sản gắn liền với đất và các khoản khác được tính vào vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động hàng năm theo quy định.

- Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nguồn thu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam bao gồm những khoản nào?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 133/2015/TT-BTC quy định nguồn thu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam bao gồm:

- Thu từ hoạt động xúc tiến.

+ Nguồn thu:

++ Phí gia nhập và hội phí do hội viên đóng góp.

++ Thu từ các hoạt động xúc tiến nêu tại điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 Thông tư 133/2015/TT-BTC. Trong đó thu phí cấp C/O theo mức phí Bộ Tài chính quy định, hoặc theo mức hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp thực hiện chính sách ngừng thu phí.

++ Các khoản đóng góp, tài trợ, quà tặng, quà biếu bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức cho hoạt động xúc tiến; thu từ tài trợ nước ngoài (theo dự án hoặc viện trợ lẻ).

++ Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để triển khai các hoạt động xúc tiến.

++ Các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật từ hoạt động xúc tiến.

+ Các hoạt động xúc tiến do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện:

++ Các hoạt động có tính chất xúc tiến thuộc chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều lệ của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, trong đó có hoạt động cấp giấy chứng nhận xuất xứ cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam (cấp C/O) theo nhiệm vụ được cơ quan có thẩm quyền giao.

++ Tổ chức tiếp đón các doanh nhân, các tổ chức nước ngoài vào Việt Nam tìm kiếm cơ hội đầu tư, xúc tiến thương mại.

++ Chủ trì thành lập, tổ chức hoạt động các Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam, Hội đồng doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp các nước theo nhiệm vụ Chính phủ giao.

++ Tổ chức các đoàn doanh nghiệp tháp tùng Lãnh đạo Đảng, Nhà nước đi công tác nước ngoài nhằm mở rộng quan hệ quốc tế về thương mại, đầu tư và du lịch.

++ Triển khai các chương trình, dự án, đề tài theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

++ Các hoạt động xúc tiến khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quy định trong Điều lệ của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và nhiệm vụ được các cơ quan có thẩm quyền giao.

- Doanh thu hoạt động kinh doanh, dịch vụ:

+ Các khoản thu từ bán hàng hoá; phát hành sách báo, tạp chí; hoạt động quảng cáo.

+ Thu từ việc bán mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (form C/O), phí dịch vụ chứng thực các chứng từ cần thiết khác trong kinh doanh, xác nhận các trường hợp bất khả kháng.

Giá bán form C/O và mức thu phí dịch vụ chứng thực, xác nhận do Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam quyết định và chịu trách nhiệm theo nguyên tắc bù đắp đủ chi phí phát sinh; đồng thời giá bán form C/O không được vượt quá mức thu của cơ quan chức năng đang thực hiện cung cấp dịch vụ tương tự.

+ Các khoản thu khác từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quy định trong Điều lệ của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

+ Các khoản thu phát sinh từ hoạt động cho thuê văn phòng và tài sản khác theo quy định của pháp luật.

+ Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ theo quy định hiện hành.

+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập khác:

+ Các khoản thu từ bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư hỏng hoặc không cần sử dụng;

+ Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (trừ tài sản nhà nước quy định tại tiết a khoản 1 Điều 5 Thông tư 133/2015/TT-BTC),

+ Thu tiền bảo hiểm được bồi thường, các khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập,

+ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

913 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào