Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt khi phân vùng môi trường không?

Cho tôi hỏi: Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt khi phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia không? Mong được hỗ trợ, xin cảm ơn!

Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia như thế nào?

Theo quy định tại Điều 22 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia cụ thể như sau:

(1) Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia là cơ sở để xây dựng quy hoạch, bảo vệ môi trường quốc gia, lồng ghép các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

(2) Nội dung của Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia bao gồm:

- Quan điểm, tầm nhìn và mục tiêu;

- Các nhiệm vụ;

- Các giải pháp thực hiện;

- Chương trình, đề án, dự án trọng điểm;

- Kế hoạch, nguồn lực thực hiện.

(3) Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia được xây dựng cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 30 năm.

(4) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia.

Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt khi phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia

Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt có nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt khi phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như thế nào?

Tại Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia cụ thể là:

(1) Căn cứ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

- Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn phát triển;

- Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.

(2) Nội dung Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, thời kỳ Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

(3) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

(4) Chính phủ quy định việc xác định phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

Nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh gồm những gì?

Điều 24 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:

(1) Nội dung bảo vệ môi trường trông quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch.

(2) Chính phủ quy định việc xác định phân vùng môi trường trong quy hoạch tỉnh. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng; hướng dẫn xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh.

(3) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xây dựng nội dung bảo vệ môi trường trong quy hoạch tỉnh.

Xác định phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 và khoản 1 Điều 23 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường quy định về xác định phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia cụ thể là:

Quy định chung về phân vùng môi trường

(1) Việc phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác được thực hiện theo tiêu chí về yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường nhằm mục tiêu giảm thiểu tác động của ô nhiễm môi trường đến sự sống và phát triển bình thường của con người và sinh vật.

(2) Vùng bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:

- Khu dân cư tập trung ở đô thị bao gồm: nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;

- Nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

- Khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, lâm nghiệp và thủy sản;

- Khu vực bảo vệ 1 của di tích lịch sử - văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;

- Vùng lõi của di sản thiên nhiên (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

(3) Vùng hạn chế phát thải bao gồm:

- Vùng đệm của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt quy định tại khoản 2 Điều này (nếu có);

- Vùng đất ngập nước quan trọng đã được xác định theo quy định của pháp luật;

- Hành lang bảo vệ nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước;

- Khu dân cư tập trung là nội thành, nội thị của các đô thị loại IV, loại V theo quy định của pháp luật về phân loại đô thị;

- Khu vui chơi giải trí dưới nước theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường khác cần được bảo vệ.

(4) Vùng khác là khu vực còn lại trên địa bàn.

Xác định vùng bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải

(1) Việc xác định vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định như sau:

- Điều tra, đánh giá tổng quan các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định này;

- Định hướng mục tiêu về bảo vệ môi trường đối với các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường dễ bị tổn thương trước tác động của ô nhiễm môi trường quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 22 Nghị định này;

- Định hướng về vị trí, quy mô, ranh giới của các vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải.

Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì nguồn nước mặt được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nằm trong vùng bảo vệ nghiêm ngặt khi phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Bảo vệ môi trường Tải về trọn bộ các văn bản Bảo vệ môi trường hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ứng phó sau bão: Người dân vùng ngập lụt nên làm gì sau khi nước rút? Nguyên tắc bảo vệ môi trường là gì?
Pháp luật
Những biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả hiện nay? Trách nhiệm của cá nhân và hộ gia đình đối với bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Hoạt động bảo vệ môi trường nào được hưởng ưu đãi, hỗ trợ? Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường là gì?
Pháp luật
Thẩm quyền xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật mới nhất là của cơ quan nào?
Pháp luật
Việc quản lý chất thải trong công tác bảo vệ môi trường hiện nay được quy định thế nào? Để giảm thiểu chất thải rắn phát sinh cần thông qua các giải pháp và nguyên tắc gì?
Pháp luật
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường được gửi đến cơ quan nào? Cơ sở nào phải làm báo cáo giám sát môi trường?
Pháp luật
Hoạt động bảo vệ môi trường du lịch được quy định như thế nào? Khách du lịch có các quyền nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Đối với bảo vệ môi trường không khí được pháp luật quy định như thế nào? Bảo vệ môi trường không khí ai có trách nhiệm quản lý?
Pháp luật
Pháp luật quy định có mấy loại bảo vệ môi trường nước? Các loại môi trường nước được pháp luật quy định cụ thể như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nhà nước có nghĩa vụ gì với việc bảo vệ môi trường? Nhà nước có chính sách gì về bảo vệ môi trường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo vệ môi trường
4,256 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào