Người dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà chung cư vĩnh viễn không? Thời hạn sử dụng đối với nhà ở chung cư là bao lâu?

Cho tôi hỏi người dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng chung cư vĩnh viễn hay không? Quy định về trường hợp đất sử dụng có thời hạn và đất sử dụng ổn định lâu dài như thế nào? Cảm ơn!

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp nào?

Căn cứ Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định về việc đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

"Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài
Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
8. Đất tín ngưỡng;
9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này."

Như vậy, đất sử dụng ổn định lâu dài gồm 11 trường hợp được quy định như trên.

Có được cấp sổ đỏ, sổ hồng chung cư vĩnh viễn hay không? Thời han sử dụng đối với nhà ở chung cư như thế nào?

Người dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà chung cư vĩnh viễn không? Thời hạn sử dụng đối với nhà ở chung cư là bao lâu? (Hình từ internet)

Những loại đất nào là đất sử dụng có thời hạn?

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp đất sử dụng có thời hạn như sau:

"Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
4. Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.
5. Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
6. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
7. Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

Như vậy, trường hợp đất sử dụng có thời hạn được quy định theo các trường hợp như trên.

Người dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà chung cư vĩnh viễn hay không?

Căn cứ khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định về việc đất sử dụng có thời hạn như sau:

"Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn
...
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này."

Như vậy đối với đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án như trên.

Căn cứ Điều 99 Luật Nhà ở 2014 quy định về thời hạn sử dụng nhà chung cư như sau:

"Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở."

Như vậy, người dân không được cấp sổ đỏ, sổ hồng chung cư vĩnh viễn mà phụ thuộc vào thời hạn sử dụng đất để xây dựng chung cư và thời hạn sử dụng chung cư.

Sổ đỏ
Nhà chung cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà chung cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai có bị phá dỡ không? Việc xây dựng lại nhà chung cư cần phải thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu nhà chung cư không thực hiện việc di dời khi quá thời hạn có bị cưỡng chế di dời không?
Pháp luật
Thời điểm bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật khu vực có nhà chung cư là khi nào? Chủ đầu tư có trách nhiệm gì trong thời gian chưa bàn giao công trình?
Pháp luật
Nhà chung cư có một chủ sở hữu là gì? Nhà chung cư có một chủ sở hữu thì chỗ để xe thuộc quyền sở hữu của ai?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm kiểm định chất lượng nhà chung cư? Kết luận kiểm định chất lượng nhà chung cư được đăng tải ở đâu?
Pháp luật
Phần sở hữu chung của nhà chung cư là gì? Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhà chung cư có nằm trong phần sở hữu chung không?
Pháp luật
Người sử dụng nhà chung cư là gì? Di dời người sử dụng nhà chung cư theo phương án bồi thường, tái định cư trong trường hợp nào?
Pháp luật
Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là gì? Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư sẽ bao gồm những gì?
Pháp luật
Dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại khu chung cư là gì? Doanh nghiệp bất động sản đầu tư dự án có được thu tiền mua nhà ở hình thành trong tương lai?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định như thế nào? Trường hợp phá dỡ nhà chung cư chưa hết thời hạn sử dụng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ đỏ
3,904 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ đỏ Nhà chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ đỏ Xem toàn bộ văn bản về Nhà chung cư

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào