Người có 02 tiền sự sẽ không đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định đúng không?

Cho hỏi: Người có 02 tiền sự sẽ không đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định đúng không? Thắc mắc của anh T.V.K đến từ tỉnh Quảng Ninh.

Người có 02 tiền sự sẽ không đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định đúng không?

Theo quy định hiện hành hiện nay thì pháp luật không có quy định về khái niệm tiền án, tiền sự.

Trên tinh thần tham khảo quy định của Nghị quyết 01-HĐTP năm 1990 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (hết hiệu lực ngày 01/07/2016), tiền sự được đề cập đến như sau:

Người đã được xóa án thì không coi là có tiền án. Người đã được xóa kỷ luật, xóa việc xử phạt vi phạm hành chính (tức là đã được coi như chưa bị kỷ luật, chưa bị xử phạt vi phạm hành chính) thì không coi là có tiền sự. Đối với các quyết định xử lý của cơ quan, đoàn thể, tổ chức xã hội mà pháp luật chưa quy định thời hạn để được coi như chưa bị xử lý, nếu tính từ ngày ra quyết định xử lý đến ngày phạm tội đã quá 1 năm, thì không coi là có tiền sự nữa. Đối với các quyết định xử lý của cơ quan, đoàn thể, tổ chức xã hội mà pháp luật chưa quy định thời hạn để được coi như chưa bị xử lý, nếu tính từ ngày ra quyết định xử lý đến ngày phạm tội đã quá 1 năm, thì không coi là tiền sự nữa.

Như vậy theo như quy định trên, có thể hiểu người có tiền sự là người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức bị truy cứu hình sự và đã bị kỷ luật, bị xử phạt vi phạm hành chính mà chưa được xóa kỷ luật, xóa việc xử phạt hành chính. Nói cách khác, tiền sự được đặt ra do phát sinh trách nhiệm hành chính.

Tại khoản 4 Điều 13 Luật Dược 2016, quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược như sau:

Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược
...
4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người có 02 tiền sự là người có hành vi vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự không thuộc trường hợp bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Dược 2016 thì đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề dược.

Người có 02 tiền sự sẽ không đủ điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định đúng không? (Hinh từ internet)

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

>> Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược:

Tại đây.

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 54/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP, quy định về thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược gồm có các giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

- Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó.

- Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề.

Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn.

- Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,074 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào