Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất gồm những văn bản nào? Luật Đất đai 2024 áp dụng đối với ai?

Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất gồm những văn bản nào? Luật Đất đai 2024 áp dụng đối với ai?

Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất gồm những văn bản nào?

>> Xem thêm: Vì sao không áp dụng lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng đối với CBCCVC và LLVT đồng thời xây dựng 5 bảng lương mới sau năm 2026?

Luật Đất đai 2024 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ năm thông qua ngày 18/01/2024.

Dưới đây là tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất:

Số hiệu văn bản

Trích yếu nội dung

Ngày ban hành

Ngày có hiệu lực thi hành

Tải về

Nghị định 42/2024/NĐ-CP

Quy định về hoạt động lấn biển

16/4/2024

16/4/2024

Tải về

Nghị định 71/2024/NĐ-CP

Quy định về giá đất

27/6/2024

1/8/2024

Tải về

Nghị định 88/2024/NĐ-CP

Quy định về về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

15/7/2024

1/8/2024

Tải về

Nghị định 101/2024/NĐ-CP

Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai

29/7/2024

1/8/2024

Tải về

Nghị định 102/2024/NĐ-CP

Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

30/7/2024

1/8/2024

Tải về

Nghị định 103/2024/NĐ-CP

Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

30/7/2024


1/8/2024


Tải về

Nghị định 104/2024/NĐ-CP

Quy định về Quỹ phát triển đất

31/7/2024

1/8/2024

Tải về

(Tiếp tục cập nhật những Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất)

Xem thêm: Tổng hợp Nghị định về đất đai hết hiệu lực từ 1/8/2024

Xem thêm: Quy định mới về bảng giá đất từ 1/8/2024

Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất?

Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 mới nhất gồm những văn bản nào? Luật Đất đai 2024 áp dụng đối với ai? (Hình từ internet)

Luật Đất đai 2024 áp dụng đối với ai?

Căn cứ tại Điều 2 Luật Đất đai 2024 quy định Luật Đất đai 2024 áp dụng với các đối tượng như sau:

- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

- Người sử dụng đất.

- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

Đồng thời, Luật Đất đai 2024 quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trong đó, người sử dụng đất được quy định như sau:

Căn cứ tại Điều 4 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật này, bao gồm:

- Tổ chức trong nước gồm:

+ Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

+ Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024 (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);

+ Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

+ Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);

+ Cộng đồng dân cư;

+ Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

+ Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực đất đai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai gồm:

- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
8,925 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào