Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước thế nào?

Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước thế nào?

Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước thế nào?

Ngày 25 tháng 6 năm 2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023.

Theo đó, Nghị định 70/2024/NĐ-CP điều chỉnh việc quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân, xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân và hướng dẫn chi tiết các quy định sau:

- khoản 26 Điều 9 Luật Căn cước 2023 về thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

- khoản 11 Điều 10 Luật Căn cước 2023 về thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định khoản 1, 2, 3, 5 và 9 Điều Điều 10 Luật Căn cước 2023 và quy định trình tự, thủ tục khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- khoản 4 Điều 12 Luật Căn cước 2023 về việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân Việt Nam.

- khoản 2 Điều 16 Luật Căn cước 2023 về chia sẻ thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước.

- khoản 5 Điều 16 Luật Căn cước 2023 về thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được thu thập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Căn cước 2023 và khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước.

- khoản 6 Điều 22 Luật Căn cước 2023 về tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng, khai thác thông tin được tích hợp và quy định trình tự, thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước.

- khoản 5 Điều 23 Luật Căn cước 2023 về trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước

- khoản 5 Điều 25 Luật Căn cước 2023 về trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

- khoản 6 Điều 29 Luật Căn cước 2023 về các trường hợp bị giữ thẻ căn cước và quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giữ, trả lại thẻ căn cước.

- khoản 6 Điều 30 Luật Căn cước 2023 về nội dung quản lý về căn cước đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận căn cước và quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi, giữ, trả lại và thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận căn cước. Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy chứng nhận căn cước.

Công dân Việt Nam; người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam (sau đây gọi là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch); cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan là các đối tượng áp dụng Nghị định 70/2024/NĐ-CP.

Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước thế nào?

Nghị định 70/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước thế nào? (Hình từ Internet)

Xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 70/2024/NĐ-CP nêu rõ trình tự xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân như sau:

- Thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy được mã hóa, tích hợp trong mã QR trên thẻ căn cước.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân quét mã QR trên thẻ căn cước và sử dụng thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy truy xuất được qua mã QR để phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác; không được yêu cầu công dân phải cung cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy.

- Trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã có trách nhiệm xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân đã hủy khi công dân yêu cầu.

- Công dân nộp hồ sơ đề nghị cấp xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc Ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã gồm:

+ Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước;

+ Giấy chứng minh nhân dân 09 số (nếu có).

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:

Cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã nơi tiếp nhận đề nghị có trách nhiệm xác nhận thông tin về số định danh cá nhân đã hủy; số chứng minh nhân dân 09 số đối với trường hợp thông tin số chúng minh nhân dân 09 số đã được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Trường hợp thông tin số chứng minh nhân dân 09 số chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã nơi tiếp nhận đề nghị có trách nhiệm kiểm tra, xác minh và xác nhận thông tin về số chứng minh nhân dân 09 số.

- Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã trả cho công dân bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử theo nhu cầu của công dân.

- Trường hợp từ chối cấp xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp nào được hủy, xác lập lại số định danh cá nhân?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 11 Nghị định 70/2024/NĐ-CP nêu rõ các trường hợp nào được hủy, xác lập lại số định danh cá nhân gồm:

- Được xác định lại giới tính, cải chính hộ tịch do có sai sót về năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch và pháp luật khác có liên quan;

- Có sai sót về thông tin nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân khi thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;

- Cơ quan quản lý căn cước phát hiện, xử lý đối với hành vi sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả, cung cấp thông tin, tài liệu giả để được thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước;

- Cơ quan đăng ký hộ tịch thu hồi, hủy bỏ giấy khai sinh cấp trái quy định của pháp luật.

Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

Nghị định 70/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,204 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào