Nghị định 166/2024 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng xe cơ giới?

Nghị định 166/2024 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng xe cơ giới?

Nghị định 166/2024 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng xe cơ giới?

Ngày 26/12/2024, Chính phủ đã banh hành Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới.

Theo đó, Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định về:

- Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, bao gồm: kiểm định xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

- Tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm.

- Niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng, bao gồm cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng; xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên, không kể người lái xe; xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

Nghị định 166/2024/NĐ-CP áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến:

- Hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; kiểm định xe máy chuyên dùng;

- Quản lý, sử dụng xe cơ giới và xe cải tạo có quy định về niên hạn sử dụng, trừ các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

Lưu ý: Nghị định 166/2024/NĐ-CP không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Nghị định 166/2024 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng xe cơ giới? (Hình từ internet)

Nghị định 166/2024 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng xe cơ giới? (Hình từ internet)

Xác định niên hạn và năm sản xuất của xe cơ giới như thế nào?

Căn cứ tại Điều 18 và Điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định về xác định niên hạn và xác định năm sản xuất của xe cơ giới như sau:

Xác định niên hạn sử dụng:

- Hai mươi lăm (25) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).

- Hai mươi (20) năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.

- Mười lăm (15) năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

- Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP; bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.

Xác định năm sản xuất:

- Năm sản xuất của xe được xác định căn cứ vào thông tin về năm sản xuất tại một trong các tài liệu theo thứ tự ưu tiên sau đây:

+ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu; phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước;

+ Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe;

+ Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.

- Xe không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP được coi là hết niên hạn sử dụng.

Trên đây là quy định về xác định niên hạn và xác định năm sản xuất của xe cơ giới.

Việc cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định được quy định ra sao?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 13 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định về cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định như sau:

- Từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý hoặc trường hợp đề nghị cấp bổ sung, cơ sở đăng kiểm có nhu cầu xin cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định gửi văn bản đề nghị kèm theo báo cáo kiểm kê phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ Giao thông vận tải;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo số lượng phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định cấp cho cơ sở đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định 166/2024/NĐ-CP; cơ sở đăng kiểm căn cứ thông báo để thực hiện việc thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc in và cấp phát phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được tiền thanh toán của Cơ sở đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định theo số lượng tương ứng.

Theo đó, việc cấp phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

*Nghị định 166/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/1/2025, trừ điểm đ khoản 1 Điều 16 Nghị định 166/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/1/2026.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

99 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào