Ngày 10 tháng 8 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 10 tháng 8 là ngày gì? Có gì đặc biệt vào ngày này không?
Ngày 10 tháng 8 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 10 tháng 8 là ngày gì? Có gì đặc biệt vào ngày này không?
NÓNG: Ngày 12 tháng 8 là ngày gì?
NÓNG: Tháng cô hồn là gì? Tháng cô hồn 2024 có được nghỉ làm không?
NÓNG: Ngày 13 tháng 8 là ngày gì?
>> Dưới đây là lịch tháng 8 năm 2024 bắt đầu từ ngày 01/8/2024 (Thứ năm) nhằm ngày 27/6/2024 âm lịch và kết thúc vào ngày 31/8/2024 (Thứ bảy) nhằm ngày 28/7/2024 âm lịch.
Cụ thể ngày 10 tháng 8 năm 2024 rơi vào thứ bảy trong tháng.
Ngày 10 tháng 8 năm 2024 nhằm ngày 7 tháng 7 năm 2024 âm lịch (Thứ bảy).
Ngày 10 tháng 8 năm 2024 là Ngày vì nạn nhân chất độc màu da cam Việt Nam, đây còn là ngày Lễ Thất tịch (nhằm ngày 7 tháng 7 âm lịch).
Ngày 10 tháng 8 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 10 tháng 8 là ngày gì? Có gì đặc biệt vào ngày này không? (Hình từ Internet)
Ngày 10 tháng 8 Ngày vì nạn nhân chất độc màu da cam Việt Nam có phải ngày lễ lớn của Việt Nam hay không?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP quy định về các ngày lễ lớn như sau:
Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Theo đó, các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
- Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
- Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
- Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
- Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
- Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Như vậy, ngày 10 tháng 8 năm 2024 ngày vì nạn nhân chất độc màu da cam Việt Nam không nằm trong các ngày lễ lớn của Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Danh mục bệnh, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định về danh mục bệnh, dị dạng có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học như sau:
(I) Danh mục bệnh, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
1. Ung thư phần mềm (Soft tissue sarcoma).
2. U lympho không Hodgkin (Non - Hodgkin’s lymphoma).
3. U lympho Hodgkin (Hodgkin’s disease).
4. Ung thư phế quản - phổi (Lung and Bronchus cancer).
5. Ung thư khí quản (Trachea cancer).
6. Ung thư thanh quản (Larynx cancer).
7. Ung thư tiền liệt tuyến (Prostate cancer).
8. Ung thư gan nguyên phát (Primary liver cancers).
9. Bệnh đa u tủy xương ác tính (Kahler’s disease).
10. Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính hoặc bán cấp tính (Acute, subacute peripheral neuropathy).
11. Bệnh trứng cá do clo (Chloracne).
12. Bệnh đái tháo đường type 2 (Type 2 Diabetes).
13. Bệnh Porphyrin xuất hiện chậm (Porphyria cutanea tarda).
14. Bất thường sinh sản (Unusual birth): Vô sinh.
15. Các rối loạn tâm thần (Mental disorders): Quy định cụ thể tại Phần II Phụ lục này.
16. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh: Quy định cụ thể tại Phần III Phụ lục này.
17. Tật gai sống chẻ đôi (Spina Bifida).
II. Danh mục các rối loại tâm thần (Mental disorders) có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
1. Hội chứng quên thực tổn không do rượu và các chất tác động tâm thần (Organic amnesic syndrome not induced by alcohol and other psychoactive substances).
2. Rối loạn căng trương lực thực tổn (Organic catatonic disorder).
3. Rối loạn hoang tưởng thực tổn (Giống tâm thần phân liệt) (Organic delusional (schizophrenia-like) disorder).
4. Các rối loạn khí sắc (cảm xúc) thực tổn (Organic mood (affective) disorders).
5. Rối loạn lo âu thực tổn (Organic anxiety disorder).
6. Rối loạn cảm xúc không ổn định (suy nhược) thực tổn (Organic emotionally labile (asthenic) disorder).
7. Rối loạn nhân cách thực tổn (Organic personality disorder).
8. Các rối loạn nhân cách và hành vi thực tổn khác do bệnh não, tổn thương não hoặc rối loạn chức năng não (Other organic personality and behavioural disorders due to brain disease, damage and dysfunction).
III. Danh mục các dị dạng, dị tật bẩm sinh có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học
A. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở sọ não và cột sống
1. Thai vô sọ (Anecephaly)
2. Thoát vị não tủy (encephalomyelocele), thoát vị não - màng não (encephalocele - menigocele)
3. Tật đầu nhỏ (Mycroencephaly)
4. Tật não úng thủy bẩm sinh (hydrocephaly):
5. Thiếu/không phát triển một phần não (Absence Agenesis a part of brain)
6. Tật nứt đốt sống/Tật gai sống chẻ đôi (Spina bifida)
7. Hội chứng Arnold-Chiari (Arnold-Chiari Syndrom)
8. Dị tật bẩm sinh não, không đặc hiệu (Congenital malfomation of brain, unspecified) gây một trong các tình trạng sau:
- F70. Chậm phát triển tâm thần nhẹ (Mild mental retardation)
- F71. Chậm phát triển tâm thần vừa (Moderate mental retardation)
- F72. Chậm phát triển tâm thần nặng (Severe mental retardation)
- F73. Chậm phát triển tâm thần trầm trọng (Profound mental retardation)
B. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở mắt
1. Không có mí mắt (Ablepharon)
2. Không có nhãn cầu (Anophthalmus)
3. Tật nhãn cầu bé (Microphthalmos)
4. Tật khuyết mí mắt (Coloboma of eyelid)
5. Tật không có mống mắt (Absence of iris)
C. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở tai
1. Dị tật thiếu tai ngoài bẩm sinh - Tật không tai (Congenital absence of (ear) auricle)
2. Thiếu, teo hoặc chít hẹp bẩm sinh ống tai ngoài (Congenital absence, atresia and stricture of auditory canal (external))
3. Dị tật thừa ở vành tai (biến dạng vành tai - Accessory auricle):
- Gờ bình tai phụ (Accessory tragus)
- Tật thừa tai (Polyotia)
- Thịt thừa trước tai (Preauricular appendage or tag)
- Thừa: tai; dái tai (Supernumerary: ear, lobule)
4. Dị tật tai bé (Dị tật tai nhỏ - Microtia)
D. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở hàm miệng: Tật sứt môi kèm hoặc không kèm nứt khẩu cái (Sứt môi hở hàm) (Cleft lip or Cleft palate with cleft lip)
Đ. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh ở chi
1. Tật đa ngón (Polydactyly)
2. Tật dính ngón (Syndactyly)
3. Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi trên (Reduction defects of upper limb (s))
4. Bàn tay vẹo bẩm sinh (Clubhand congenital); Bàn tay vẹo xương quay (Radial clubhand)
5. Các khuyết tật hoặc thiếu hụt của chi dưới (Reduction defects of lower limb (s))
6. Bàn chân vẹo (Clubfoot(s))
7. Tật không có chi (Phocomelia)
8. Khuyết tật Chi giống hải cẩu (Phocomelia)
9. Loạn sản sụn từng đám nhỏ (Chondrodysplasia punctata)
10. Lồi xương bẩm sinh nhiều nơi (Other specified osteochondrodysplasias):
E. Các dị dạng, dị tật bẩm sinh về bất thường nhiễm sắc thể
1. Hội chứng Down (Down syndrome) (Tam bội thể 21)
2. Hội chứng Edwards và hội chứng Patau (Tam bội thể 18) (Edwards syndrome and Patau syndrome)
G. Tật song thai dính nhau: Sinh đôi dính nhau (conjoined twins).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.