Năm 2024 có phải là năm nhuận không? Năm 2024 nhuận vào tháng mấy? Năm 2024 nhuận âm hay dương?
Năm 2024 có phải là năm nhuận không? Năm 2024 nhuận vào tháng mấy?
* Hướng dẫn cách tính năm nhuận
(1) Năm nhuận theo lịch dương:
- Để biết được năm đó có thuận hay không, ta lấy năm đó chia cho 4. Nếu kết quả là một số nguyên, tức là năm đó chia hết cho 4, thì đó là năm nhuận Dương lịch.
- Trong trường hợp năm có hai số 0 ở cuối, ta cần kiểm tra xem năm đó có chia hết cho 400 hay không. Nếu năm đó chia hết cho 400, thì năm đó cũng được coi là năm nhuận.
(2) Năm nhuận theo lịch âm:
- Để biết được năm nhuận, ta chỉ cần lấy năm Dương lịch chia cho 19, nếu chia hết hoặc cho ra các số dư 3, 6, 9, 11, 14, 17 thì năm đó nhuận theo Âm lịch.
* Năm 2024 có phải là năm nhuận không?
(1) Năm 2024 có nhuận theo lịch dương không?
Năm 2024 chia hết cho 4 nên năm 2024 sẽ là năm nhuận theo dương lịch
Vậy nên năm 2024 là năm nhuận Dương lịch. Điều này có nghĩa là năm 2024 sẽ có 366 ngày, với ngày 29 tháng 2 là ngày nhuận.
(2) Năm 2024 có nhuận theo lịch âm không?
Đối với năm 2024, ta thực hiện phép chia: 2024 / 19 = 106 dư 10. Vì số dư không thuộc các giá trị 0, 3, 6, 9, 11, 14, hoặc 17, nên năm 2024 không phải là năm nhuận theo lịch âm. Trong lịch âm, năm 2024 sẽ không có tháng nhuận.
=> Như vậy, năm 2024 là năm nhuận theo lịch Dương với 366 ngày, nhưng không phải là năm nhuận theo lịch âm và không có tháng nhuận.
Năm 2024 có phải là năm nhuận không? Năm 2024 nhuận vào tháng mấy? Năm 2024 nhuận âm hay dương? (Hình từ Internet)
Trong năm 2024, người lao động có bao nhiêu ngày lễ, tết được nghỉ và hưởng nguyên lương?
Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo như quy định trên, trong năm 2023 người lao động sẽ được nghỉ các ngày lễ bao gồm:
- Ngày Chiến thắng (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch)
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Ngoài các ngày lễ đã nêu trên, người lao động còn được nghỉ vào 2 dịp tết là Tết Dương lịch (nghỉ 1 ngày), Tết Âm lịch (nghỉ 5 ngày).
Đồng thời đối với người lao động nước ngoài ngoài các ngày nghỉ lễ trên còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
Căn cứ theo quy định tại Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
2. Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
3. Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật này thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
Theo quy định trên, nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
Những ngày lễ theo Lịch dương 2024?
Dưới đây là các ngày lễ, tết trong năm 2024 theo Dương lịch
Ngày, tháng dương lịch | Tên ngày lễ |
01/01 | Tết Dương lịch (Tết tây) |
09/01 | Ngày truyền thống học sinh, sinh viên Việt Nam |
03/02 | Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam |
14/02 | Lễ tình nhân (Valentine). |
27/02 | Ngày thầy thuốc Việt Nam. |
8/3 | Ngày Quốc tế Phụ nữ. |
20/3 | Ngày Quốc tế Hạnh phúc |
26/3 | Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. |
1/4 | Ngày Cá tháng Tư. |
30/4 | Ngày giải phóng miền Nam. |
1/5 | Ngày Quốc tế Lao động. |
7/5 | Ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. |
12/5 | Ngày của mẹ. |
19/5 | Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh. |
1/6 | Ngày Quốc tế thiếu nhi. |
18/6 | Ngày của cha. |
21/6 | Ngày báo chí Việt Nam. |
28/6 | Ngày gia đình Việt Nam. |
11/7 | Ngày dân số thế giới. |
27/7 | Ngày Thương binh liệt sĩ. |
28/7 | Ngày thành lập công đoàn Việt Nam. |
19/8 | Ngày kỷ niệm Cách mạng Tháng 8 thành công. |
2/9 | Ngày Quốc Khánh. |
10/9 | Ngày thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. |
1/10 | Ngày Quốc tế người cao tuổi. |
10/10 | Ngày giải phóng thủ đô. |
13/10 | Ngày Doanh nhân Việt Nam |
20/10 | Ngày Phụ nữ Việt Nam. |
31/10 | Ngày Halloween. |
9/11 | Ngày pháp luật Việt Nam. |
19/11 | Ngày Quốc tế Nam giới. |
20/11 | Ngày Nhà giáo Việt Nam. |
23/11 | Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam. |
1/12 | Ngày thế giới phòng chống AIDS. |
19/12 | Ngày toàn quốc kháng chiến. |
22/12 | Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam |
25/12 | Ngày lễ Giáng sinh. |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.