Mức xử phạt đối với hành vi biểu diễn nghệ thuật không xin phép là bao nhiêu? Phải đáp ứng những điều kiện nào để được tổ chức biểu diễn nghệ thuật?

Cho tôi hỏi mức xử phạt đối với hành vi biểu diễn nghệ thuật không xin phép là bao nhiêu? Chị Huyền (Hà Nội) thắc mắc.

Thế nào là biểu diễn nghệ thuật?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về khái niệm biểu diễn nghệ thuật cụ thể như sau:

Biểu diễn nghệ thuật là hoạt động thể hiện các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thi người đẹp, người mẫu hoặc kết hợp giữa loại hình nghệ thuật biểu diễn với trình diễn thời trang, các hoạt động văn hoá, thể thao.

Theo đó, biểu diễn nghệ thuật là hoạt động thể hiện các loại hình nghệ thuật biểu diễn, thi người đẹp, người mẫu hoặc kết hợp giữa loại hình nghệ thuật biểu diễn với trình diễn thời trang, các hoạt động văn hoá, thể thao.

Những loại hình nghệ thuật đươc biểu diễn bao gồm: sân khấu, âm nhạc, múa và các hình thức diễn xướng dân gian từ truyền thống đến hiện đại của Việt Nam và thế giới.

Mức xử phạt đối với hành vi biểu diễn nghệ thuật không xin phép là bao nhiêu? Phải đáp ứng những điều kiện nào để được tổ chức biểu diễn nghệ thuật?

Mức xử phạt đối với hành vi biểu diễn nghệ thuật không xin phép là bao nhiêu? Phải đáp ứng những điều kiện nào để được tổ chức biểu diễn nghệ thuật? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt đối với hành vi biểu diễn nghệ thuật không xin phép là bao nhiêu?

Đối với quy định về mức xử phạt đối với hành vi biểu diễn nghệ thuật không xin phép thì tại Điều 11 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về biểu diễn nghệ thuật, cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
...
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn không đúng nội dung ghi trong văn bản chấp thuận;
...
c) Không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn phục vụ nhiệm vụ chính trị; phục vụ nội bộ cơ quan và tổ chức;
...

Đối với hành vi tổ chức biểu diễn nghệ thuật gây tụ tập nhiều người ở nơi công cộng gây mất trật tự công cộng thì có thể bị phạt tiền từ 1.000.000 triệu đồng đến 2.000.000 triệu đồng theo điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP.

Lưu ý: Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, hành vi tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn không đúng nội dung ghi trong văn bản chấp thuận và không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tổ chức biểu diễn nghệ thuật, tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn phục vụ nhiệm vụ chính trị; phục vụ nội bộ cơ quan và tổ chức có thể bị phạt hành chính lên tới 30.000.000 đồng.

Phải đáp ứng những điều kiện nào để được tổ chức biểu diễn nghệ thuật?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện để được tổ chức biểu diễn nghệ thuật cụ thể như sau:

Điều kiện tổ chức biểu diễn nghệ thuật:

- Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật;

- Phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;

- Có văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, cần phải đáp ứng những điều kiện theo quy định trên để có thể được tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

Hồ sơ đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật bao gồm những gì?

Về những hồ sơ cần chuẩn bị để đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thì tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

- Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);

- Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).

Tải Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật: Tại đây.

Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật cụ thể như sau:

- Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật;

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Trường hợp thay đổi nội dung biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;

- Trường hợp thay đổi thời gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

5,229 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào