Mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương từ 01/7/2023 ra sao?

Cho tôi hỏi: Mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương từ 01/7/2023 là bao nhiêu? - Câu hỏi của chú Bình (Nam Định)

Đối tượng được chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương gồm những ai?

Căn cứ Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 Quy định chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp do Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành.

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 như sau:

Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương
1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm:
a) Ủy viên ban chấp hành liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương;
b) Ủy viên Ủy ban kiểm tra liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương;

Như vậy, theo quy định nêu trên thì đối tượng được chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương bao gồm:

- Ủy viên BCH liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương;

- Ủy viên UBKT liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương.

Mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương từ 01/7/2023?

Mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương từ 01/7/2023? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương từ 01/7/2023 ra sao?

Mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương được tính theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 như sau:

Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương
...
3. Mức chi phụ cấp trách nhiệm đối với cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

Theo đó, mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương được tính theo công thức sau:

Phụ cấp = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Mức lương cơ sở hiện nay là 1,490,000 đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP1,800,000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2023 theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

- Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn được xác định theo số lao động bình quân tham gia bảo hiểm xã hội làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn trong phạm vi đơn vị quản lý của năm trước liền kề.

Cụ thể, khoản 2 Điều 5 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 xác định hệ số phụ cấp như sau:

Như vậy, theo các nội dung quy định nêu trên, mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và tương đương từ 01/7/2023 như sau:

Số lao động bình quân

Mức phụ cấp trách nhiệm đối vói Ủy viên BCH

Mức phụ cấp trách nhiệm đối vói Ủy viên UBKT

Dưới 300.000 đoàn viên

720.000

540.000

Từ 300.000 đoàn viên trở lên

810.000

630.000

Đơn vị: Đồng/tháng

Ngoài ra, đối với trường hợp cán bộ kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở thì mức phụ cấp được căn cứ theo Điều 7 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 như sau:

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở
1. Đối tượng chi phụ cấp kiêm nhiệm
a) Người giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan chuyên môn kiêm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn đồng cấp.
b) Cán bộ công đoàn cấp trên kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp dưới là công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên.
2. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm.
a) Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.
b) Phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội.

Như vậy, phụ cấp đối với trường hợp cán bộ kiêm nhiệm chức danh chủ tịch, phó chủ tịch công đoàn cấp trên cơ sở thì phụ cấp kiêm nhiệm được xác định như sau:

- Đối với chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm:

Phụ cấp hằng tháng bằng 10% mức lương và phụ cấp đang đóng BHXH.

- Đối với phó chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm:

Phụ cấp hằng tháng bằng 07% mức lương và phụ cấp đang đóng BHXH.

Nguyên tắc thực hiện chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn được quy định thế nào?

Nguyên tắc thực hiện chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn được quy định tại Điều 2 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 như sau:

Nguyên tắc thực hiện
1. Đảm bảo đúng đối tượng, tiêu chuẩn, định mức trong phạm vi nguồn tài chính được sử dụng của đơn vị theo quy định của Tổng Liên đoàn. Nguồn chi phụ cấp của đơn vị có trong dự toán được duyệt và quyết toán công khai, minh bạch, đủ chứng từ theo quy định.
2. Cán bộ công đoàn chuyên trách tham gia ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn nhiều cấp chỉ được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm cao nhất. Cán bộ công đoàn không chuyên trách tham gia ban chấp hành, Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm của công đoàn cấp đó. Trong một cấp công đoàn, cán bộ giữ nhiều chức danh chỉ được hưởng một mức phụ cấp trách nhiệm cao nhất.
3. Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm trong quy định này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Người được hưởng phụ cấp theo quy định này khi thôi giữ chức vụ, nhiệm vụ được giao thì thôi hưởng phụ cấp từ tháng tiếp theo.
5. Công đoàn cấp cơ sở được sử dụng tối đa 45% số thu đoàn phí công đoàn để lại công đoàn cơ sở dùng cho chi phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp kiêm nhiệm và chi lương cán bộ công đoàn chuyên trách (nếu có). Trường hợp chi không hết 45% đoàn phí để lại công đoàn cơ sở thì bổ sung chi thăm hỏi đoàn viên công đoàn.

Như vậy, việc thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ công đoàn được thực hiện theo 05 nguyên tắc nêu trên.

Nghị định 24/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,536 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào