Mức phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng từ 01/7/2023 ra sao? Có tăng phụ cấp không?
Mức phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng từ 01/7/2023 có tăng không?
Căn cứ Thông tư 162/2018/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù đối với lực lượng Cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng.
Việc tính mức hưởng phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 162/2018/TT-BQP như sau:
Mức phụ cấp đặc thù và cách tính hưởng
...
2. Cách tính hưởng
Mức hưởng phụ cấp đặc thù được tính theo công thức sau:
Mức phụ cấp đặc thù = Hệ số lương cấp bậc quân hàm hoặc loại, nhóm, bậc x Mức tiền lương cơ sở x Tỷ lệ % phụ cấp đặc thù được hưởng
Trong đó: Mức tiền lương cơ sở được thực hiện theo quy định của Chính phủ tại từng thời điểm.
Ví dụ: Đồng chí Đặng Văn B, QNCN (hệ số lương 4,70), lái xe làm nhiệm vụ dẫn đường, hộ tống (thuộc đối tượng hưởng phụ cấp đặc thù mức 25%). Theo quy định, từ tháng 7 năm 2018, đồng chí Đặng Văn B được hưởng phụ cấp đặc thù là:
(4,70 x 1.390.000 đồng/tháng) x 25% = 1.633.250 đồng/tháng.
Theo đó, lương cơ sở là một trong những căn cứ được sử dụng để tính phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,490,000 đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Đến ngày 01/7/2023, chính thức tăng lên 1,800,000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Do đó, khi lương cơ sở tăng lên từ 01/7/2023, mức phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng cũng tăng lên 20,8% theo tỷ lệ tăng của mức lương cơ sở.
Mức phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng từ 01/7/2023 ra sao? Có tăng phụ cấp không? (Hình từ Internet)
Cách tính phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng từ 01/7/2023 ra sao?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 162/2018/TT-BQP, Nghị định 24/2023/NĐ-CP, cách tính phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng được thực hiện theo công thức sau:
Mức phụ cấp đặc thù = Hệ số lương x 1.800.000đ x Tỷ lệ % phụ cấp đặc thù được hưởng |
Trong đó:
- Hệ số lương được xác định theo hệ số lương cấp bậc quân hàm hoặc loại, nhóm, bậc của đối tượng;
- Tỷ lệ % phụ cấp đặc thù được hưởng gồm 4 mức tính trên mức lương cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan hoặc loại, nhóm, bậc đối với quân nhân chuyên nghiệp.
Cụ thể như sau:
Tỷ lệ % phụ cấp đặc thù | Đối tượng áp dụng |
30% | - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cảnh vệ thực hiện nhiệm vụ: Bảo vệ tiếp cận; bảo vệ khách quốc tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam; tuần tra, canh gác tại nơi ở, nơi làm việc, khu vực trọng yếu, sự kiện đặc biệt quan trọng theo quy định; - Sĩ quan giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy Phòng Cảnh vệ và Đội nghiệp vụ cảnh vệ; - Sĩ quan có cấp bậc quân hàm từ Trung úy hoặc quân nhân chuyên nghiệp có mức lương tương đương sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung úy trở xuống. |
25% | - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cảnh vệ thực hiện nhiệm vụ: Lái xe bảo vệ tiếp cận, lái xe nghiệp vụ, dẫn đường, hộ tống; kiểm tra chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ hoặc vật nguy hiểm khác, kiểm nghiệm độc chất; tác chiến; trinh sát; thông tin phục vụ công tác bảo vệ; đặc nhiệm; cơ động; - Sĩ quan có cấp bậc quân hàm Thượng úy, Đại úy hoặc quân nhân chuyên nghiệp có mức lương tương đương sĩ quan cấp bậc quân hàm Thượng úy, Đại úy (trừ trường hợp được áp dụng tỷ lệ 30%). |
20% | - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cảnh vệ trực tiếp phục vụ các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Sĩ quan có cấp bậc quân hàm từ Thiếu tá hoặc quân nhân chuyên nghiệp có mức lương tương đương sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tá trở lên (trừ trường hợp được áp dụng tỷ lệ 25% và 30%). |
15% | Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cảnh vệ không thuộc 03 đối tượng nêu trên. |
Trường hợp đối tượng được hưởng phụ cấp đặc thù ở nhiều mức khác nhau thì tính phụ cấp như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 162/2018/TT-BQP về nguyên tắc thực hiện chế độ phụ cấp đặc thù đối với lực lượng cảnh vệ thuộc Bộ Quốc phòng như sau:
Nguyên tắc thực hiện
1. Phụ cấp đặc thù hướng dẫn tại Thông tư này được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cảnh vệ thuộc đối tượng hưởng mức phụ cấp đặc thù nào thì hưởng mức phụ cấp đặc thù quy định cho đối tượng đó. Trường hợp một đối tượng đủ điều kiện hưởng ở nhiều mức hưởng phụ cấp đặc thù khác nhau thì chỉ được hưởng một mức hưởng cao nhất.
3. Khi được cấp có thẩm quyền quyết định điều động, bổ nhiệm làm công tác cảnh vệ từ 01 tháng trở lên thì được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù và được tính hưởng từ tháng có quyết định.
4. Khi thay đổi vị trí công tác hoặc cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan hoặc mức lương đối với quân nhân chuyên nghiệp từ tháng nào thì áp dụng hưởng mức phụ cấp đặc thù theo vị trí công tác hoặc cấp bậc quân hàm hoặc mức lương tương ứng kể từ tháng đó.
5. Đối tượng hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư này không được hưởng phụ cấp đặc thù trong các trường hợp sau:
a) Khi có quyết định nghỉ hưu (nghỉ chuẩn bị hưu), chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ hoặc thuyên chuyển, điều động sang cơ quan, đơn vị khác không làm công tác cảnh vệ thì thôi hưởng phụ cấp đặc thù kể từ tháng sau liền kề với tháng có quyết định;
b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài từ 30 ngày liên tục trở lên theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Thời gian đi học tập trung tại các cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài từ 03 tháng trở lên;
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị đình chỉ công tác.
Như vậy, theo quy định nêu trên, trong trường hợp đối tượng được hưởng phụ cấp đặc thù ở nhiều mức khác nhau thì tính phụ cấp theo mức hưởng cao nhất. (Chỉ được hưởng theo 01 mức cao nhất đó).
Nghị định 24/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.