Mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin từ ngày 01/12/2023 là bao nhiêu?
Mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin từ ngày 01/12/2023 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 63/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 Thông tư 48/2022/TT-BTC quy định về mức thu phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin như sau:
Mức thu phí
1. Mức thu phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin
a) Kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí quy định tại Mục I Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu phí quy định tại Mục I Phụ lục phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức thu phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin được quy định như sau:
- Mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 sẽ áp dụng mức thu phí sau:
Số TT | Nội dung công việc thu phí | Mức thu (đồng/trường thông tin) |
1 | Xác thực thông tin công dân bằng tin nhắn SMS, văn bản điện tử, văn bản giấy (sản phẩm SPDC01) | 500 |
2 | Tin nhắn SMS trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác (sản phẩm SPDC02) | 500 |
3 | Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua cổng dịch vụ công (sản phẩm SPDC03) | 500 |
4 | Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua ứng dụng phần mềm (sản phẩm SPDC04) | 500 |
5 | Văn bản giấy trả lời kết quả thông tin đề nghị cung cấp (sản phẩm SPDC05) | 500 |
- Mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi sẽ áp dụng mức thu phí sau:
Số TT | Nội dung công việc thu phí | Mức thu (đồng/trường thông tin) |
1 | Xác thực thông tin công dân bằng tin nhắn SMS, văn bản điện tử, văn bản giấy (sản phẩm SPDC01) | 1.000 |
2 | Tin nhắn SMS trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác (sản phẩm SPDC02) | 1.000 |
3 | Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua cổng dịch vụ công (sản phẩm SPDC03) | 1.000 |
4 | Văn bản điện tử trả lời kết quả thông tin đề nghị khai thác qua ứng dụng phần mềm (sản phẩm SPDC04) | 1.000 |
5 | Văn bản giấy trả lời kết quả thông tin đề nghị cung cấp (sản phẩm SPDC05) | 1.000 |
Mức phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin từ ngày 01/12/2023 là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Ai phải nộp phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 48/2022/TT-BTC quy định như sau:
Người nộp phí
1. Người nộp phí là cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Luật Căn cước công dân có đề nghị khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và được cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có thẩm quyền cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật.
2. Người nộp phí thực hiện nộp phí khi nhận kết quả thông tin từ cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì những người sau đâu phải nộp phí xác thực thông tin công dân, khai thác kết quả thông tin:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Luật Căn cước công dân 2014 có đề nghị khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và được cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có thẩm quyền cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật.
Nguyên tắc quản lý và sử dụng phí được quy định thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP quy định về nguyên tắc quản lý và sử dụng phí như sau:
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.
Cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động bao gồm:
+ Cơ quan thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
+ Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
+ Cơ quan công an, quốc phòng được giao cung cấp dịch vụ, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo tỷ lệ xác định quy định tại Điều 5 Nghị định này; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước.
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xác định theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP; phần còn lại (nếu có) nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Chính phủ. Số tiền phí được để lại là doanh thu của tổ chức thu phí.
Thông tư 63/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.