Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?

Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?

Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép như sau:

- Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 02 đến 03 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 03 đến 05 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 05 đến 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 10 đến 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ 03 héc ta trở lên.

- Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 03 đến 05 triệu đồng đối với diện tích đất dưới 0,05 héc ta;

+ Phạt tiền từ 05 đến 10 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

+ Phạt tiền từ 10 đến 20 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

+ Phạt tiền từ 20 đến 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 50 đến 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

+ Phạt tiền từ 100 đến 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ trên 02 héc ta trở lên.

- Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức phạt như sau:

+ Phạt tiền từ 20 đến 30 triệu đồng đối với diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta;

+ Phạt tiền từ 30 đến 50 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta;

+ Phạt tiền từ 50 đến 100 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

+ Phạt tiền từ 100 đến 150 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

+ Phạt tiền từ 150 đến 200 triệu đồng đối với diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.

- Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP.

Bên cạnh đó, trường hợp vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024;

+ Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Trên đây là Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

*Lưu ý: Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần cá nhân.

Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024? (Hình từ internet)

Mức phạt sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo Nghị định 123/2024? (Hình từ internet)

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?

Căn cứ Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
...

Theo quy định trên, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.

- Đất trồng cây lâu năm.

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

- Đất nuôi trồng thủy sản.

- Đất chăn nuôi tập trung.

- Đất làm muối.

- Đất nông nghiệp khác.

Đất nông nghiệp do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 180 Luật Đất đai 2024 có quy định về Đất nông nghiệp do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng như sau:

- Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối thì được Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

- Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trừ trường hợp quy định tại Điều 181 Luật Đất đai 2024 phải rà soát hiện trạng sử dụng đất, lập phương án sử dụng đất. Nội dung phương án sử dụng đất phải xác định rõ diện tích, ranh giới sử dụng, diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương.

UBND cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc rà soát, phê duyệt phương án sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất theo phương án sử dụng đất được phê duyệt; thu hồi diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, giao khoán, cho thuê, cho mượn trái pháp luật, bị lấn, bị chiếm để giao, cho thuê đối với tổ chức, cá nhân. Việc giao đất, cho thuê đất phải ưu tiên cá nhân là người dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

282 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào