Mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM theo Quyết định 98/2024?

Mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM theo Quyết định 98/2024?

Mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM theo Quyết định 98/2024?

Ngày 30/10/2024, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định 98/2024/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là Quy định).

Theo đó, căn cứ tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND có quy định về mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng như sau:

- Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:

Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế, tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học. Riêng trường hợp người có đất thu hồi là người khuyết tật mức hỗ trợ tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học và người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo mức hỗ trợ tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.

- Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:

+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.

+ Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. Đối với người khuyết tật mức hỗ trợ tiền đi lại là 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.

Theo đó, mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

Mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM theo Quyết định 98/2024? (Hình từ internet)

Mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM theo Quyết định 98/2024? (Hình từ internet)

Mức chi hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND có quy định về hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM như sau:

- Người có đất thu hồi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CPNghị định 74/2019/NĐ-CP.

- Mức chi hỗ trợ:

+ Đào tạo nghề: Mức hỗ trợ tối đa theo khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết 98/2024/QĐ-UBND;

+ Đào tạo ngoại ngữ: theo chi phí thực tế, mức hỗ trợ tối đa 3.000.000 đồng/người/khóa học;

+ Bồi dưỡng kiến thức cần thiết: theo chi phí thực tế, mức hỗ trợ tối đa 530.000 đồng/người/khóa học;

+ Tiền ăn trong thời gian đào tạo: Mức hỗ trợ 40.000 đồng/người/ngày thực học;

+ Chi phí đi lại: mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên.

+ Hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài gồm:

++ Lệ phí làm hộ chiếu theo mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;

++ Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mức quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC: Mức tối đa 200.000 đồng/người.

++ Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;

++ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.

- Hỗ trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:

+ Mức vay tối đa 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

+ Lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định.

+ Thời hạn cho vay tối đa bằng thời gian đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.

*Quyết định 98/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 10/11/2024.

Căn cứ, điều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hiện nay thế nào?

Theo Điều 80 Luật Đất đai 2024 có quy định về căn cứ, điều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng như sau:

- Việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải căn cứ quy định tại Điều 78 hoặc Điều 79 Luật Đất đai 2024, đồng thời phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Dự án có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

+ Dự án đã có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

+ Dự án đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 84 Luật Đất đai 2024 trong trường hợp thu hồi đất liên quan đến quốc phòng, an ninh.

- Trường hợp dự án quy định nêu trên có phân kỳ tiến độ sử dụng đất thì thu hồi đất theo tiến độ của dự án đầu tư được xác định trong văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án.

- Điều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là phải hoàn thành việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư theo quy định của Luật này.

- Việc thu hồi đất theo quy định tại khoản 26 và khoản 27 Điều 79 Luật Đất đai 2024 phải đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 80 Luật Đất đai 2024 và để tạo quỹ đất do Nhà nước đầu tư để quản lý, khai thác hoặc giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

150 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào