Môn thi vào lớp 10 công lập của 63 tỉnh thành năm học 2024-2025 mới nhất học sinh và phụ huynh nên biết ra sao?
Môn thi vào lớp 10 của 63 tỉnh thành năm 2024 mới nhất ra sao?
Kỳ thi vào lớp 10 năm học 2024-2025 cũng là kỳ thi cuối cùng theo chương trình giáo dục phổ thông cũ. Từ năm học 2025-2026, kỳ thi sẽ theo nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.
Môn thi vào lớp 10 của các tỉnh thành năm học 2024-2025 như sau:
Địa bàn | Môn thi |
TPHCM Căn cứ Quyết định 1153/QĐ-UBND 2023 | 3 bài thi tự luận, bao gồm: - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Ngoại ngữ: 90 phút |
Hà Nội Căn cứ Kế hoạch 93/KH-UBND Tải | - Tổ chức 03 (ba) bài thi độc lập, gồm: - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Ngoại ngữ: 60 phút Bài thi môn Toán và Ngữ văn thi theo hình thức tự luận; bài thi môn Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan. |
Vĩnh Phúc Căn cứ hướng dẫn 2/HD-SGDĐT 2024 Tải | Tổ chức 03 (ba) môn thi gồm: - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Ngoại ngữ: 60 phút |
Nam Định Căn cứ Quyết định 555/QĐ-UBND 2024 Tải | - Môn Toán: thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (phần thi trắc nghiệm chiếm 20%, phần thi tự luận chiếm 80% tổng số điểm bài thi), thời gian làm bài 120 phút; - Môn Ngữ văn: thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (phần thi trắc nghiệm chiếm 20%, phần thi tự luận chiếm 80% tổng số điểm bài thi), thời gian làm bài 120 phút; - Môn Ngoại ngữ: thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (phần thi trắc nghiệm chiếm không quá 50% tổng số điểm bài thi), thời gian làm bài 60 phút. Thí sinh có thể chọn đăng kí dự thi một trong ba thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp. |
Ninh Bình Căn cứ Quyết định 866/QĐ-UBND 2023 Tải | 03 bài thi: + Bài thi Toán, Ngữ văn thời gian làm bài 120 phút/bài thi, hệ số 1. + Bài thi thứ ba thi thời gian làm bài 60 phút, hệ số 1. |
Long An Căn cứ Quyết định 1733/QĐ-UBND Tải | Tổ chức 03 (ba) môn thi gồm: - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Tiếng Anh: 60 phút |
Đồng Nai Căn cứ Công văn 620/SGDĐT-GDMNQLCL Tải | 3 môn thi: Toán (tự luận), Ngữ văn (tự luận) và Tiếng Anh (trắc nghiệm và tự luận). Thời gian làm bài thi: môn Toán: 120 phút, môn Ngữ văn: 120 phút, môn Tiếng Anh: 60 phút. |
An Giang Căn cứ Kế hoạch 543/KH-SGDĐT 2024 Tải | Học sinh làm 03 bài thi viết (Môn Ngữ văn, Toán có thời gian làm bài 120 phút, môn thứ ba sẽ được Sở GDĐT công bố trước khi kết thúc học kỳ II, có thời gian làm bài 60 phút). Môn Ngữ văn và Toán hệ số 2, môn thứ ba hệ số 1. |
Phú Thọ Căn cứ Kế hoạch 4783/KH-UBND 2023 Tải | Tổ chức 03 (ba) môn thi gồm: - Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh |
Khánh Hòa Căn cứ Quyết định 262/QĐ-UBND 2024 Tải | - 3 môn thi: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. - Hình thức thi: môn Ngữ văn và môn Toán thi theo hình thức tự luận; môn Tiếng Anh thi theo hình thức kết hợp tự luận và trắc nghiệm. - Thời gian làm bài thi: môn Ngữ văn và môn Toán là 120 phút; môn Tiếng Anh là 60 phút. |
Đà Nẵng Căn cứ Quyết định 202/QĐ-UBND 2024 Tải | Tổ chức 03 (ba) môn thi gồm: - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Tiếng Anh: 90 phút |
Vĩnh Long Căn cứ Kế hoạch 2505/KH-SGDĐT 2023 Tải | kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 công lập năm học 2023-2024 là tỉnh không tổ chức thi tuyển, chỉ xét tuyển dựa trên kết quả rèn luyện, học tập trong 4 năm THCS. |
Bắc Ninh Căn cứ Quyết định 117/QĐ-UBND 2024 Tải | - Toán: Thời gian làm bài 120 phút, đề thi gồm 2 phần: Phần Trắc nghiệm (4,0 điểm), thời gian làm bài 50 phút; Phần Tự luận (6,0 điểm), thời gian làm bài 70 phút. - Ngữ văn: Thời gian làm bài 120 phút, hình thức thi Tự luận. - Tiếng Anh: Thời gian làm bài 60 phút, hình thức thi Trắc nghiệm. |
Bình Phước Căn cứ Kế hoạch 715/KH-DGDĐT tải | - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Tiếng Anh: 60 phút |
Hải Phòng Căn cứ Công văn 958/SGDĐT-KTKĐ tải | - Ngữ văn 120 phút - Toán 120 phút - Ngoại ngữ 60 phút (Thí sinh được đăng ký một trong các môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn). |
Hà Tĩnh Căn cứ Quyết định 820/QĐ-UBND tải | 3 môn thi: Ngữ văn, Toán và Tiếng Anh. |
Hải Dương Căn cứ Quyết định 589/QĐ-UBND Tải | - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Tiếng Anh: 60 phút |
Cần Thơ Căn cứ Quyết định 40/QĐ-UBND 2024 tải | - Ngữ văn 120 phút - Toán 120 phút - Ngoại ngữ 60 phút |
Thái Bình Căn cứ Quyết định 341/QĐ-UBND tải | - Ngữ văn: 120 phút - Toán: 120 phút - Tiếng Anh: 60 phút |
Nghệ An Căn cứ Công văn 729/SGD&ĐT-QLCL tải | - Ngữ văn 120 phút - Toán 120 phút - Ngoại ngữ 60 phút |
Danh sách đang tiếp tục được cập nhật... |
Về cơ bản thì các tỉnh thành vẫn chỉ tiến hành thi tuyển sinh 03 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ và 01 môn chuyên đối với các thí sinh dự thi trường chuyên. Và có một số tỉnh không tổ chức thi tuyển mà thực hiện xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở 04 năm THCS.
Môn thi vào lớp 10 công lập của 63 tỉnh thành năm học 2024-2025 mới nhất học sinh và phụ huynh nên biết ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 năm 2024-2025 là gì?
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT (có cụm từ bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT) về quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông, hồ sơ tuyển sinh lớp 10 bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Học bạ cấp trung học cơ sở.
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
3 nhóm đối tượng nào sẽ được cộng điểm ưu tiên trong việc tuyển sinh vào lớp 10?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT (có cụm từ bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT, được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT) về quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông quy định về chế độ ưu tiên như sau:
Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
...
2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Sở giáo dục và đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:8
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học9;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 194510;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 194511;
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Vậy, 3 nhóm đối tượng được nhận chế độ ưu tiên trong việc tuyển sinh vào lớp 10 gồm:
(1) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
(2) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
(3) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.