Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
- Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
- Phương pháp đánh giá năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
- Tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ là gì?
Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định Mục 2 Phụ Lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 1/2023/TT-BGTVT quy định mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:
Tải mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ: Tại đây
Mẫu yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
Phương pháp đánh giá năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Chương 2 ban hành kèm theo Thông tư 1/2023/TT-BGTVT quy định phương pháp đánh giá năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:
Căn cứ quy mô, tính chất dự án để sử dụng một trong các phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư như sau:
- Phương pháp chấm điểm.
- Phương pháp sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
- Phương pháp kết hợp giữa chấm điểm và sử dụng tiêu chí đạt, không đạt.
Trường hợp sử dụng phương pháp chấm điểm, mức điểm tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng yêu cầu không được thấp hơn 80% tổng số điểm năng lực, kinh nghiệm và điểm đánh giá của từng nội dung yêu cầu cơ bản không thấp hơn 70% điểm tối đa của nội dung đó.
Tiêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ là gì?
Căn cứ theo quy định tại Mục 2 Chương 2 ban hành kèm theo Thông tư 1/2023/TT-BGTVT quy định iêu chuẩn đánh giá năng lực, kinh nghiệm đối với nhà đầu tư đăng ký thực hiện công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ như sau:
TT | Tiêu chuẩn đánh giá | Yêu cầu |
I | Năng lực tài chính của nhà đầu tư | |
1 | Vốn chủ sở hữu tối thiểu của nhà đầu tư thu xếp cho dự án | Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp (2): ______ [ghi vốn chủ sở hữu tối thiểu yêu cầu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn chủ sở hữu tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 30%-50% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng tổng giá trị m1 và m2]. Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn chủ sở hữu. Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong liên danh. |
2 | Khả năng thu xếp vốn vay | Vốn vay nhà đầu tư có khả năng thu xếp tối thiểu: _____[ghi vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp bằng số và bằng chữ. Vốn vay tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp từ 50%-70% tổng chi phí thực hiện dự án tùy theo tính chất, quy mô dự án đang xét. Trong đó, tổng chi phí thực hiện dự án được xác định bằng bằng tổng giá trị m1 và m2]. Trường hợp liên danh, tiêu chí này được đánh giá theo tổng giá trị vốn vay các thành viên liên danh có khả năng thu xếp. |
II | Kinh nghiệm kinh doanh, khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ của nhà đầu tư | hà đầu tư hoặc thành viên liên danh đã kinh doanh hoặc khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: - Đã được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ (nếu có) phù hợp với nội dung đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cấp ít nhất tại ______ Tuyến quốc lộ và cao tốc [ghi số Tuyến quốc lộ và cao tốc tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét]. - Đã khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ thuộc dự án đang xét tối thiểu ____ năm [ghi số năm hoạt động khai thác dịch vụ chuyên ngành đường bộ tùy theo quy mô, tính chất dự án đang xét]. (Tùy theo quy mô, tính chất dự án để quy định một trong hai điều kiện trên) |
III | Điều kiện về vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ đường bộ Tuân thủ theo các quy định pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định có liên quan các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. |
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất, lĩnh vực của dự án, có thể điều chỉnh hoặc bổ sung các chỉ tiêu tài chính khác như: giá trị tài sản ròng, doanh thu, lợi nhuận, ...
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, năng lực tài chính của nhà đầu tư được đánh giá trên cơ sở báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
(2) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở các số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và cam kết về việc huy động vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải kê khai thông tin, cung cấp các tài liệu về năng lực tài chính theo Mẫu số 02 tại Chương 3.
Vốn chủ sở hữu còn lại của nhà đầu tư = Tổng vốn chủ sở hữu - Chi phí liên quan đến kiện tụng - Vốn chủ sở hữu cam kết cho các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có) - Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo quy định (Vốn chủ sở hữu dùng riêng cho phân bổ hoặc theo yêu cầu pháp lý quy định với Nhà đầu tư; Vốn chủ sở hữu phải giữ lại theo yêu cầu dự phòng đặc biệt cho các trường hợp có thể xảy ra; Vốn chủ sở hữu khác được cam kết sẽ hoàn lại và không dùng cho tuyên bố cổ tức,...).
Thông tư 1/2023/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.