Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở được quy định như thế nào?

Cho hỏi mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Quỳnh tại Gia Lai.

Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở được quy định như thế nào?

Hiện nay Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở được quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở : tại đây.

Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở được quy định như thế nào?

Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Muốn xin giấy phép môi trường cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường ở đâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
...
2. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) Chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Luật này. Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.
Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông báo kết quả được thực hiện trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở;
c) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
d) Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đó trước khi cấp giấy phép môi trường.

Như vậy, chủ dự án đầu tư, cơ sở gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

Cụ thể thì Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm quyền của cấp giấy phép môi trường như sau:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020

+ Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

+ Đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020

+ Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020

+ Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

+ Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,434 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào