Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí được áp dụng trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Câu hỏi của anh Tân đến từ Ninh Thuận.

Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí là Mẫu số 01/TNDN-DK quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Dưới đây là hình ảnh Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí.

Tải Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí: Tại đây.

Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí được áp dụng trong trường hợp nào?

Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí mới nhất hiện nay là mẫu nào? Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí được áp dụng trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí được áp dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ tại tiểu mục b Mục 14.2, tiểu mục b Mục 14.3 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và điểm e khoản 1, khoản 5 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế bảo vệ môi trường.
d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên quy định tại điểm e khoản này.
đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).
e) Đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” tại Lô 09.1 theo Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi là Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
d) Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.
đ) Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).
...
5. Khai theo từng lần xuất bán đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, bao gồm: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt và khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1; tiền lãi dầu nước chủ nhà được chia. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản này theo từng lần xuất bán là 35 ngày kể từ ngày xuất bán dầu thô (bao gồm dầu thô xuất bán trong nước và dầu thô xuất khẩu). Ngày xuất bán là ngày hoàn thành việc xuất dầu thô tại điểm giao nhận.
...

Như vậy theo quy định trên Mẫu Tờ khai thuế TNDN tạm tính đối với dầu khí áp dụng trong 02 trường hợp sau, cụ thể:

- Thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo từng lần xuất bán đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).

- Thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo tháng đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).

Kỳ tính thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được xác định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 36/2016/TT-BTC quy định kỳ tính thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được xác định như sau:

- Kỳ tính thuế TNDN là năm dương lịch. Trường hợp người nộp thuế áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch đã được Bộ Tài chính chấp thuận thì kỳ tính thuế là năm tài chính.

- Kỳ tính thuế TNDN đầu tiên được tính từ ngày tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch hoặc ngày kết thúc năm tài chính.

- Kỳ tính thuế TNDN cuối cùng được tính từ ngày bắt đầu của năm dương lịch hoặc ngày bắt đầu của năm tài chính đến ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.

- Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên và kỳ tính thuế năm cuối cùng có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo hoặc kỳ tính thuế năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không được vượt quá 15 tháng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,130 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào