Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất từ 01/01/2024 Thông tư 66 của Bộ Công an ra sao?
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?
>> Xem thêm: Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú
>> Xem thêm: Tết 2025 con gì? Năm 2025 là năm con gì, mệnh gì?
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất là Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.
> Cách viết Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới
> Tải Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 mới nhất từ 01/01/2024 Thông tư 66 của Bộ Công an ra sao? (Hình từ Internet)
Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú do Bộ Công an ban hành quy định việc thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục:
- Đăng ký thường trú
- Xóa đăng ký thường trú
- Tách hộ
- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Đăng ký tạm trú
- Xóa đăng ký tạm trú
- Gia hạn tạm trú
- Khai báo thông tin về cư trú
- Xác nhận thông tin về cư trú
Như vậy, Mẫu CT01 Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi thực hiện các thủ tục nêu trên.
Việc xác nhận thông tin về cư trú được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA sửa đổi Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA có quy định như sau:
Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Như vậy, việc xác nhận thông tin về cư trú được thực hiện theo quy định nêu trên.
Cụ thể:
Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm:
- Thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây,
- Thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú
- Các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
Thông tư 66/2023/TT-BCA sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.