Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5 mới nhất? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu?

Cho tôi hỏi: Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu? - Câu hỏi của anh Phong (Quảng Bình).

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu?

Ngày 30/6/2023, Bộ Công an ban hành Thông tư 22/2023/TT-BCA Tại đây sửa đổi một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5 mới nhất là Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú theo Thông tư 22/2023/TT-BCA được áp dụng từ ngày 15/8/2023.

>> Tải Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5 mới nhất đây

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu? (Hình từ Internet)

Việc gia hạn tạm trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam được quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại Điều 35 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

Gia hạn tạm trú
1. Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này, tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét gia hạn tạm trú.

Như vậy, việc gia hạn tạm trú đối với người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo quy định nêu trên.

Hồ sơ đề nghị gia hạn tạm trú gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 04/2016/TT-BNG như sau:

Thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú
...
2. Hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú:
a) Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.
b) Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.
c) Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.
d) Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.
e) Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

Theo đó, hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú bao gồm:

- Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ:

+ Họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính

+ Số và ký hiệu hộ chiếu

+ Ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu

+ Nghề nghiệp, chức vụ

+ Mục đích nhập cảnh

+ Thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú, có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.

- Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

- Bản sao hợp đồng lao động hợp lệ đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
32,012 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào