Mẫu thông báo thay đổi thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2023 thế nào? Tải mẫu về ở đâu?
Mẫu thông báo thay đổi thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2023 thế nào? Tải mẫu về ở đâu?
Mẫu thông báo thay đổi thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội được quy định theo Mẫu số 2-CBH ban hành kèm theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 có dạng như sau:
>> Tải về mẫu thông báo thay đổi thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2023 tại đây.
Mẫu thông báo thay đổi thông tin người hưởng bảo hiểm xã hội mới nhất 2023 thế nào? Tải mẫu về ở đâu? (Hình từ internet)
Đối tượng nào phải tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
...
Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định nêu trên.
Đối tượng cụ thể được hướng dẫn tại Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020.
Mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 đối với người lao động Việt Nam được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, quy định về mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 như sau:
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: Mức đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động: 17%, trong đó, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
+ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: 1%
+ Quỹ bảo hiểm y tế: 3%
+ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0,5%
- Đối với người lao động Việt Nam:
+ Bảo hiểm xã hội bắt buộc: 8%
+ Bảo hiểm y tế: 1,5%
+ Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
Như vậy, mức đóng các loại bảo hiểm bắt buộc của người sử dụng lao động năm 2023 là 21,5%.
Mức đóng các loại Bảo hiểm bắt buộc của người lao động là 10,5%.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.