Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự A11-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP ra sao?

Cho tôi hỏi: Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự A11-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP ra sao? - Câu hỏi của chú Q.P (Vũng Tàu).

Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự A11-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP ra sao?

Căn cứ Thông tư 04/2023/TT-BTP hướng dẫn thực hiện thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự mới nhất là Mẫu số A11-THADS tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP.

Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự theo Thông tư 04/2023/TT-BTP được áp dụng từ ngày 01/10/2023.

> Tải Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự Tại đây.

Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự A11-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP ra sao?

Mẫu Quyết định ủy thác thi hành án dân sự A11-THADS ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP ra sao? (Hình từ Internet)

Các trường hợp ủy thác thi hành án dân sự hiện nay gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 9 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 như sau:

Ủy thác thi hành án và ủy thác xử lý tài sản
1. Cơ quan thi hành án dân sự phải ủy thác thi hành án trong các trường hợp sau đây:
a) Ủy thác thi hành án cho cơ quan thi hành án dân sự nơi người phải thi hành án có tài sản, làm việc, cư trú hoặc có trụ sở sau khi đã xử lý xong tài sản tạm giữ, thu giữ, tài sản kê biên trên địa bàn có liên quan đến khoản ủy thác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Trường hợp thi hành nghĩa vụ về tài sản thì ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự nơi người phải thi hành án có tài sản; trường hợp không xác định được nơi có tài sản thì ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự nơi người phải thi hành án làm việc, cư trú hoặc có trụ sở.
Trường hợp thi hành nghĩa vụ liên đới mà người phải thi hành án có tài sản, làm việc, cư trú hoặc có trụ sở ở các địa phương khác nhau thì ủy thác toàn bộ nghĩa vụ thi hành án cho cơ quan thi hành án dân sự thuộc một trong các địa phương nơi người phải thi hành án có điều kiện thi hành án;
b) Ủy thác thi hành án đối với khoản phải thi hành án cụ thể có tài sản bảo đảm theo bản án, quyết định cho cơ quan thi hành án dân sự nơi có tài sản.

Như vậy, cơ quan thi hành án dân sự phải ủy thác thi hành án nếu thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

Thẩm quyền ủy thác thi hành án dân sự hiện nay được quy định thế nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 56 Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 9 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022.

Thẩm quyền ủy thác thi hành án được quy định như sau:

Thẩm quyền ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản
1. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản như sau:
a) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác đối với các bản án, quyết định về nhận người lao động trở lại làm việc hoặc bồi thường thiệt hại mà người phải thi hành án là cơ quan nhà nước cấp tỉnh trở lên; bản án, quyết định có yếu tố nước ngoài hoặc liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ; quyết định của Trọng tài thương mại; quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
b) Ủy thác cho cơ quan thi hành án cấp quân khu đối với vụ việc mà đương sự hoặc tài sản có liên quan đến quân đội trên địa bàn;
c) Ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện đối với vụ việc khác, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh ở địa phương khác, cơ quan thi hành án cấp quân khu, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện khác.
3. Cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác thi hành án, ủy thác xử lý tài sản đối với vụ việc thuộc thẩm quyền thi hành án của mình cho cơ quan thi hành án cấp quân khu khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện.

Như vậy, thẩm quyền ủy thác thi hành án bao gồm: Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, Cơ quan thi hành án dân sự cấp quân khu theo từng trường hợp được quy định nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,025 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào