Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất? Hướng dẫn cách viết phụ lục hợp đồng lao động hiện nay?

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất? Hướng dẫn cách viết phụ lục hợp đồng lao động hiện nay?

Phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như hợp đồng lao động hay không?

Căn cứ theo Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 có giải thích về phụ lục hợp đồng lao động như sau:

- Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.

- Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Như vậy, phụ lục hợp đồng lao động có hiệu lực như hợp đồng lao động.

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất? Hướng dẫn cách viết phụ lục hợp đồng lao động hiện nay?

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất? Hướng dẫn cách viết phụ lục hợp đồng lao động hiện nay? (Hình từ Internet)

Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất? Hướng dẫn cách viết phụ lục hợp đồng lao động hiện nay?

Mẫu Phụ lục Hợp đồng lao động là Mẫu số 2 được ban hành kèm theo Thông tư 21/2003/TT-BLĐTBXH (hiện nay đã hết hiệu lực).

Hiện nay Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản pháp luật khác liên quan không có hướng dẫn về mẫu phụ lục hợp đồng lao động.

Các đơn vị có thể tham khảo Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất như sau:

TẢI: Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024 mới nhất.

Cách viết Mẫu phụ lục hợp đồng lao động 2024:

(1) Phụ lục hợp đồng lao động này phát sinh khi có sự thay đổi về nội dung điều khoản của hợp đồng lao động chính thức. Chính vì vậy, phải ghi chính xác số hợp đồng và thời gian ký kết hợp đồng trước đó.

(2) Nội dung thay đổi:

- Ghi rõ thay đổi điều khoản nào của hợp đồng, nội dung thay đổi, thay đổi như thế nào?

- Ví dụ:

+ Thay đổi công việc (chuyển từ nhân viên tạp vụ sang nhân viên hành chính, từ thủ quỹ sang kế toán,…);

+ Thay đổi địa điểm làm việc;

+ Tăng lương (do thay đổi mức lương cơ sở/lương tối thiểu vùng);

+ Bổ sung phụ cấp, trợ cấp;

+ Gia hạn hợp đồng lao động có xác định thời hạn

(3) Thời gian thực hiện:

Ghi rõ nội dung thay đổi nêu trên sẽ có hiệu lực từ thời điểm nào? Trong bao lâu? (nếu có)

Sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động thì doanh nghiệp có bị phạt tiền hay không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật Lao động.
2. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: Sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động; không thực hiện đúng quy định về thời hạn thanh toán các khoản về quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật; không trả hoặc trả không đủ tiền cho người lao động theo quy định của pháp luật khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; không hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật; không cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...

Theo đó, trường hợp sửa đổi thời hạn của hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng lao động thì bị phạt tiền như sau:

- Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Tuy nhiên căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt nêu trên là áp dụng đối với cá nhân, nếu doanh nghiệp có hành vi vi phạm thì xử phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Cụ thể:

- Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1,992 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào