Mẫu phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02)? Hướng dẫn cách điền thông tin trên phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân?
Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 8. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (CC02)
1. Mẫu CC02, do Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân lập trên cơ sở đối chiều thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với tờ khai căn cước công dân. Sau khi đối chiếu thông tin của công dân, mẫu CC02 được in trực tiếp từ máy in để công dân ký vào Phiếu thu nhận thông tin.”
Theo đó, phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02) là mẫu phiếu dùng để đối chiếu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với tờ khai Căn cước công dân khi công dân có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Mẫu phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02)? Hướng dẫn cách điền thông tin trên phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân?
Hướng dẫn cách điền thông tin trên phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 8 Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định như sau:
“Điều 8. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (CC02)
…
4. Cách ghi thông tin:
a) Từ mục 1 đến mục 13: ghi các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
b) Từ mục 14 đến mục 16: ghi các thông tin của công dân theo hướng dẫn tại phần ghi chú biểu mẫu CC01;
c) Mục 17: ảnh chân dung của công dân có kích thước 4 cm x 6 cm, nền ảnh màu trắng;
d) Mục 18: ghi đặc điểm nhân dạng của công dân theo quy định;
đ) Mục 19: chỉ ghi một trong các trường hợp cấp, đổi, cấp lại;
e) Mục 20: ghi số lần đã cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân cho công dân (tính cả lần hiện tại);
f) Mục 21: ghi tên cơ quan Công an lập Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân;
g) Mục 22: cán bộ kiểm tra Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân ký và ghi rõ họ tên sau khi kiểm tra bảo đảm thông tin đầy đủ, đúng theo quy định;
h) Mục 23: công dân ghi ngày, tháng, năm làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, ký và ghi rõ họ tên.”
Theo đó, việc ghi thông tin vào phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân được thực hiện theo nội dung hướng dẫn trên.
Thẻ căn Cước công dân có giá trị như thế nào?
Căn cứ vào Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 quy định như sau:
“Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.”
Theo đó, thẻ Căn cước công dân sẽ có giá trị sử dụng theo quy định nêu trên.
Mẫu phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02) hiện nay?
Hiện nay, phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân được thực hiện theo mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư 66/2015/TT-BCA như sau:
Tải mẫu phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (CC02): Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.