Mẫu nhận xét môn giáo dục công dân năm học 2023-2024 thế nào? Lời nhận xét môn GDCD THCS, THPT mới nhất?

Mẫu nhận xét môn giáo dục công dân năm học 2023-2024 thế nào? Lời nhận xét môn GDCD THCS, THPT mới nhất? - Câu hỏi của anh A.T (Ninh Thuận)

Mẫu nhận xét môn giáo dục công dân năm học 2023-2024 thế nào? Lời nhận xét môn GDCD THCS, THPT mới nhất?

Xem thêm: Mẫu bài phát biểu của học sinh lớp 9 ra trường

Xem thêm: Mẫu lời nhận xét môn giáo dục địa phương THCS mới nhất 2024

Dưới đây là mẫu nhận xét môn giáo dục công dân năm học 2023-2024 cho quý thầy/cô tham khảo:

I. Kiến thức:

- Học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo đức, pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân.

- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế một cách hiệu quả.

- Học sinh biết nhận xét, đánh giá các hành vi đạo đức và pháp luật.

II. Kỹ năng:

- Học sinh có kỹ năng giao tiếp tốt, biết lắng nghe và chia sẻ.

- Học sinh có kỹ năng tư duy phản biện, biết phân tích và giải quyết vấn đề.

- Học sinh có kỹ năng làm việc nhóm tốt, biết hợp tác và hỗ trợ bạn bè.

III. Mẫu nhận xét chung môn giáo dục công dân

- Em có thái độ tích cực và ý thức tốt trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân. Em thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đến cộng đồng thông qua các hoạt động thực tiễn.

- Em tham gia nhiệt tình trong các hoạt động nhóm và có khả năng làm việc cùng bạn bè để giải quyết các vấn đề xã hội, thể hiện tinh thần đoàn kết và trách nhiệm với tập thể.

- Em biết lắng nghe và chia sẻ quan điểm cá nhân một cách lịch sự và có lý lẽ, góp phần vào việc xây dựng môi trường học tập lành mạnh và đoàn kết.

- Em có hiểu biết vững vàng về các giá trị đạo đức và pháp luật, áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày một cách hiệu quả, góp phần nâng cao ý thức pháp lý cho bản thân và mọi người xung quanh.

Trên đây là các mẫu nhận xét môn giáo dục công dân đối với học sinh THCS, THPT.

Mẫu nhận xét môn giáo dục công dân năm học 2023-2024 thế nào? Lời nhận xét môn GDCD THCS, THPT mới nhất?

Mẫu nhận xét môn giáo dục công dân năm học 2023-2024 thế nào? Lời nhận xét môn GDCD THCS, THPT mới nhất?

Cách xếp loại học lực học sinh THCS năm học 2023 - 2024?

(1) Đối với học sinh lớp 6, 7, 8

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định đánh giá, xếp loại học lực trong từng học kì, cả năm học mới nhất đối với học sinh lớp 6,7,8 như sau:

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.

Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt cụ thể như sau:

Mức xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Mức Tốt

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

+ Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt

+ Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

+ Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại

Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá Tốt, Khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

(2) Đối với học sinh lớp 9

Căn cứ tại Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định đánh giá xếp loại học sinh THPT mới nhất 2024 đối với học sinh lớp 9 như sau:

Xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Loại giỏi

+ Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ

Loại khá

+ Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại trung bình

+ Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Loại yếu

Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

Loại kém

Các trường hợp còn lại.

Tuy nhiên, nếu ĐTBcn đạt mức của từng loại giỏi, khá nêu trên nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

+ Nếu ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

+ Nếu ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

+ NếuĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

+ Nếu ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS năm 2024?

Hướng dẫn xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS năm 2024 như sau:

(1) Xếp loại hạnh kiểm học sinh lớp 6, 7, 8 theo điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT như sau:

Mức xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Mức Tốt

Học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

Mức Khá

Học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Tốt; học kì II được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.

Mức Đạt

Học kì II được đánh giá mức Đạt, học kì I được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì II được đánh giá mức Khá, học kì I được đánh giá mức Chưa đạt.

Mức Chưa đạt

Các trường hợp còn lại.

(2) Xếp loại hạnh kiểm học sinh lớp 9 theo Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định như sau:

Xếp loại

Tiêu chí đánh giá

Loại tốt

+ Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội;

+ Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;

+ Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;

+ Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung thực trong cuộc sống, trong học tập;

+ Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

+ Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống theo nội dung môn Giáo dục công dân.

- Loại khá: Thực hiện được những quy định đối với học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

Loại khá

Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp thời sửa chữa sau khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

Loại trung bình

Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định đối với học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

Loại yếu

Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm sau đây:

+ Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định đối với học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;

+ Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác;

+ Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;

+ Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản của người khác.


MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,072 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào