Mẫu mới nhất tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản?

Mẫu mới nhất tờ khai phí bảo vệ môi trường áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản? Nộp hồ sơ kê khai phí bảo vệ môi trường ở đâu? Tôi đang chuẩn bị nộp phí bảo vệ môi trường nên cần tìm hiểu về hồ sơ nêu trên. Mong được phản hồi!

Mức phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 164/2016/NĐ-CP mức phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoán sản như sau:

"Điều 4. Mức phí
1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
2. Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Căn cứ mức phí quy định tại Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ."

Như vậy, mức phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản chi tiết đối với từng loại dầu khí như trên.

Phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoán sản được quy định như thế nào? Tờ khai phí bảo vệ môi trường theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như thế nào?

Phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoán sản được quy định như thế nào? Tờ khai phí bảo vệ môi trường theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như thế nào?

Phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 164/2016/NĐ-CP phương pháp tính phí như sau:

"Điều 5. Phương pháp tính phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:
F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K
Trong đó:
- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;
- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);
- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);
- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đồng/m3;
- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);
- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:
+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,1;
+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.
..."

Như vậy, phương pháp tính thuế cũng như công thức tính thuế được quy định cụ thể như trên.

Nộp hồ sơ kê khai phí bảo vệ môi trường ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 164/2016/NĐ-CP như sau:

"Điều 6. Kê khai, nộp phí
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. Thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
..."

Như vậy, theo quy định tại trên thì hồ sơ khai phí được nộp tại cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên.

Mẫu tờ khai phí bảo vệ môi trường mới nhất?

Căn cứ theo quy định tại mục X Phụ lục II ban kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC về mẫu tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (mẫu 01/PBVMT) như sau:

Ghi chú về tờ khai phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoán sản như sau:

Chỉ tiêu [09a], [09b], [09c]:

- Kê khai thông tin địa bàn nơi NNT có hoạt động khai thác khoáng sản khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính theo quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác khoáng sản trên nhiều huyện thì thực hiện khai vào chỉ tiêu này như sau:

+ Nếu Cục Thuế là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện nơi có phát sinh hoạt động khai thác khoáng sản.

+ Nếu Chi cục Thuế khu vực là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi có phát sinh hoạt động khai thác khoáng sản.

Như vậy, tờ khai phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản được quy định theo mẫu như trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

8,338 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào