Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất? Kế hoạch tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 thế nào?

Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất? Kế hoạch tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 thế nào?

Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất? Kế hoạch tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 thế nào?

Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất (Kế hoạch tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027) như sau:

TẢI VỀ Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất (Kế hoạch tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027).

Chú ý: Mẫu nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, đơn vị có thể sửa đổi, bổ sung để phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị mình.

Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất? Kế hoạch tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 thế nào?

Mẫu kế hoạch đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 mới nhất? Kế hoạch tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025 2027 thế nào? (Hình từ Internet)

Về tên gọi và cách tính nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Mục 12 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định về tên gọi và cách tính nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ như sau:

(1) Đối với đại hội đảng bộ, chi bộ tiến hành theo nhiệm kỳ, thực hiện đầy đủ các nội dung mà Điều lệ Đảng quy định thì nhiệm kỳ được tính theo thời điểm tiến hành đại hội. Số thứ tự đại hội tiếp nối theo thứ tự các nhiệm kỳ trước.

(2) Những đảng bộ, chi bộ do chia tách, sáp nhập thì cách tính số thứ tự nhiệm kỳ đại hội là: số thứ tự đại hội qua các thời kỳ lịch sử (kể cả thời gian chia tách, sáp nhập) cộng thêm nhiệm kỳ hiện tại; đảng bộ, chi bộ được thành lập mới thì tính theo nhiệm kỳ mới.

- Một đảng bộ, chi bộ được tách làm hai thì hai đảng bộ, chi bộ mới được tính nhiệm kỳ liên tiếp như nhau.

- Một đảng bộ, chi bộ được thành lập mới, hoặc được thành lập từ nhiều đơn vị khác nhau thì tính nhiệm kỳ đầu tiên.

- Trường hợp đặc biệt cần phải tính khác thì báo cáo Ban Bí thư xem xét, quyết định.

(3) Nhiệm kỳ của đảng bộ bộ phận như nhiệm kỳ của đảng bộ cơ sở; số lượng cấp ủy viên của đảng ủy bộ phận không quá 7 cấp ủy viên.

Trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý hồ sơ đảng viên thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 8.3 Mục 8 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định trách nhiệm của đảng viên và cấp ủy về xây dựng và quản lý hồ sơ đảng viên như sau:

(i) Đối với đảng viên:

- Phải tự khai lý lịch, phiếu đảng viên của mình một cách đầy đủ, rõ ràng, chính xác, trung thực theo quy định.

- Định kỳ hằng năm hoặc khi chuyển sinh hoạt đảng chính thức phải ghi đầy đủ những thay đổi của mình vào phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, báo cáo chi ủy, chi bộ.

- Bảo quản, giữ gìn cẩn thận hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng, không làm hỏng, không cho người khác mượn; nếu để mất, làm hỏng hồ sơ đảng viên phải báo cáo cấp ủy rõ lý do để mất, làm hỏng, kèm theo bản xác nhận của cấp ủy hoặc công an xã, phường,... nơi bị mất, làm hỏng hồ sơ đảng viên để được xem xét, làm lại hồ sơ đảng viên.

(ii) Đối với cấp cơ sở:

- Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận (nếu có) quản lý sổ danh sách đảng viên.

- Cấp ủy cơ sở quản lý hồ sơ đảng viên và sổ danh sách đảng viên theo đúng quy định về sử dụng, bảo quản hồ sơ đảng viên; hướng dẫn, kiểm tra, thu nhận phiếu bổ sung hồ sơ đảng viên, ghi bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ, chi bộ cơ sở, chuyển phiếu bổ sung hồ sơ lên cấp ủy cấp trên trực tiếp; định kỳ (3 tháng 1 lần) kiểm tra phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng để theo dõi số đảng viên chuyển đến báo cáo cấp ủy có thẩm quyền xử lý đảng viên quá 3 tháng không nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng mà không có lý do chính đáng; kiểm tra, bổ sung danh sách đảng viên; viết phiếu báo đảng viên đã từ trần và phiếu báo đảng viên ra khỏi Đảng chuyển giao cùng hồ sơ đảng viên đã từ trần, hồ sơ đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng lên cấp ủy cấp trên trực tiếp trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi lập phiếu báo; xét, lập hồ sơ của đảng viên bị mất, bị hỏng và báo cáo cấp ủy cấp trên.

(iii) Đối với cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng:

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương về quản lý hồ sơ đảng viên ở các tổ chức đảng trực thuộc. Chỉ giao hồ sơ đảng viên cho cấp ủy cơ sở quản lý khi có đủ điều kiện về phương tiện bảo quản và có cán bộ thực hiện việc quản lý; khi bàn giao phải có biên bản giao nhận chặt chẽ.

- Quản lý phiếu đảng viên, sổ danh sách đảng viên của các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc; hồ sơ kết nạp của đảng viên dự bị và hồ sơ của đảng viên ở các tổ chức cơ sở đảng chưa được giao quản lý.

- Định kỳ hằng năm kiểm tra danh sách đảng viên ở các cấp ủy cơ sở trực thuộc và báo cáo lên ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương về các biến động của đội ngũ đảng viên theo các mẫu biểu báo cáo đã quy định.

(iv) Đối với ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy và tương đương:

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Trung ương về quản lý hồ sơ đảng viên ở các cấp ủy cấp dưới; bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm nghiệp vụ quản lý hồ sơ đảng viên ở các cấp ủy trực thuộc.

- Hằng năm tổ chức đối khớp và rút kinh nghiệm về công tác quản lý hồ sơ đảng viên và báo cáo Ban Tổ chức Trung ương.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
146 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào