Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, thông dụng và mới nhất năm 2024? Tải file hợp đồng thuê nhà ở đâu?

Tôi muốn hỏi mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, thông dụng và mới nhất năm 2024? Tải file hợp đồng thuê nhà ở đâu? - câu hỏi của anh L.N.H (Đồng Tháp)

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, thông dụng và mới nhất năm 2024?

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chuẩn nhất 2024 theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, thông dụng và mới nhất dành cho người đọc tham khảo:

(1) Mẫu hợp đồng thuê nhà ở

>> Tải mẫu hợp đồng thuê nhà ở: Tại đây

(2) Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

>> Tải Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh: tại đây

(3) Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn

>> Tải Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn: Tại đây

Trên đây là một số mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, thông dụng và mới nhất.

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, thông dụng và mới nhất năm 2023? Tải file hợp đồng thuê nhà ở đâu?

Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất, thông dụng và mới nhất năm 2024? Tải file hợp đồng thuê nhà ở đâu? (Hình từ Internet)

Hợp đồng cho thuê nhà ở cần phải có những nội dung nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định về nội dung hợp đồng về nhà ở như sau:

Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;
8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.”

Theo đó, hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất thì cũng phải đáp ứng được những nội dung trên.

Nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê nhà, công trình xây dựng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:

Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà, công trình xây dựng
1. Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế.
2. Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê.
3. Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.
4. Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng.
5. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
6. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Đồng thời căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:

Nghĩa vụ của bên thuê nhà, công trình xây dựng
1. Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra.
4. Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Theo đó, bên cho thuê và bên thuê nhà, công trình xây dựng có các nghĩa vụ theo quy định trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
544,342 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào