Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước? Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước có bắt buộc phải công chứng hay không?

Cho hỏi mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước? Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước có bắt buộc phải công chứng hay không? - Câu hỏi của anh Nghệ tại Gia Lai

Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được quy định như thế nào?

Hiện nay, Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước được quy định tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD, cụ thể như sau:

Tải Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước:

tại đây

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước? Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước có bắt buộc phải công chứng hay không?

Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước? Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước có bắt buộc phải công chứng hay không?

Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước có bắt buộc phải công chứng hay không?

Căn cứ Điều 122 Luật Nhà ở 2014 có quy định:

Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.

Theo đó, đối với trường hợp mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc công chứng, chứng thực hợp đồng là không bắt buộc và chỉ được thực hiện khi các bên có nhu cầu.

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.

Hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 121 Luật Nhà ở 2014 có quy định về những nội dung phải có trong hợp đồng về nhà ở. Như vậy Hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm những nội dung chính sau:

- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;

- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Cam kết của các bên;

- Các thỏa thuận khác;

- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,640 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào