Mẫu Hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2024? Hợp đồng lao động được lập thành mấy bản?
Mẫu Hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2024?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Dưới đây là Mẫu Hợp đồng lao động xác định thời hạn tham khảo:
> Tải Mẫu Hợp đồng lao động xác định thời hạn
Hợp đồng lao động được giao kết trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và tự do nhưng không trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Mẫu Hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất 2024? Hợp đồng lao động được lập thành mấy bản? (Hình từ Internet)
Hợp đồng lao động xác định thời hạn được lập thành mấy bản?
Căn cứ quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 về hình thức hợp đồng lao động như sau:
Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Như vậy, trừ trường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói, hợp đồng lao động xác định thời hạn được lập thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.
Theo đó, những nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động bao gồm:
- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
- Công việc và địa điểm làm việc;
- Thời hạn của hợp đồng lao động;
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Việc lập những nội dung này được hướng dẫn cụ thể tại Chương II Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH.
Hết thời hạn hợp đồng lao động mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì xử lý thế nào?
Trong trường hợp thời hạn của hợp đồng lao động xác định thời hạn đã hết mà mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019.
Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
- Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
- Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn
(Trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019, khoản 2 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 4 Điều 177 Bộ luật Lao động 2019).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.