Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn như thế nào?
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn mới nhất?
Hiện nay, nhu cầu tìm kiếm mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn chuẩn và đầy đủ là rất cao, đặc biệt là trong các lĩnh vực pháp lý, tài chính, và quản lý doanh nghiệp. Việc sử dụng mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn giúp các bên xác định rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, đồng thời đảm bảo tuân thủ pháp luật.
Dưới đây là mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN Số:…./20…./HĐVTV Hôm nay, ngày …. tháng ... năm …….., Tại …………………………….. Chúng tôi gồm có: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):………………………………… Địa chỉ:………………………………… ………………… Điện thoại:………………………………… ……………… Fax:…………………………………… …………….. Mã số thuế:………………… ………………………… Tài khoản số:…………………… …………… Do ông (bà):………… …………………………………… Chức vụ:………………… …… làm đại diện. BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):………………………………………… Địa chỉ:…………………………………… Điện thoại:………………… …………………… Mã số thuế:…… ……………………… Tài khoản số:…………… …………………………… Do ông (bà):………………………… …………………… Chức vụ:…………………… ………… làm đại diện. Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây: Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này. Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn 2.1 Phạm vi tư vấn: Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây: – Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….; – Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……………… …. đối với ………………..….; 2.2 Phương thức tư vấn: – Tư vấn trực tiếp cho Bên A [ ] – Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [ ] 2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Xem thêm... >> Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn: Tải về |
*Lưu ý: Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn chỉ mang tính chất tham khảo!
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn như thế nào?
Để viết một mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và đầy đủ, bạn cần đảm bảo rằng hợp đồng này bao gồm các điều khoản quan trọng nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để soạn thảo một mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn:
(1) Tiêu đề hợp đồng
Tiêu đề: Đặt tên hợp đồng là “Hợp Đồng Dịch Vụ Tư Vấn” để rõ ràng và dễ hiểu.
(2) Thông tin các bên
Bên A (Bên Cung Cấp Dịch Vụ): Ghi đầy đủ tên công ty, địa chỉ trụ sở, người đại diện, chức vụ, mã số thuế, số điện thoại, và email.
Bên B (Bên Sử Dụng Dịch Vụ): Cung cấp thông tin tương tự như Bên A, bao gồm tên đầy đủ, địa chỉ, mã số thuế (nếu có), và thông tin liên hệ.
(3) Mục đích của hợp đồng
Mô tả ngắn gọn về mục đích của hợp đồng, ví dụ như cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý, tài chính, kinh doanh, hoặc quản lý.
(4) Phạm vi dịch vụ tư vấn
Liệt kê chi tiết các công việc mà Bên A sẽ thực hiện, ví dụ:
Cung cấp tư vấn theo yêu cầu.
Phân tích và đưa ra giải pháp cho các vấn đề cụ thể.
Thực hiện các báo cáo hoặc nghiên cứu theo thỏa thuận.
(5) Thời gian và địa điểm thực hiện
Thời gian: Ghi rõ thời hạn bắt đầu và kết thúc của hợp đồng. Nếu không có thời gian kết thúc cụ thể, có thể ghi điều khoản chấm dứt theo thỏa thuận.
Địa điểm: Nêu rõ địa điểm cung cấp dịch vụ (nếu cần), hoặc thỏa thuận về hình thức trực tuyến/ngoại tuyến.
(6) Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
Phí dịch vụ: Đưa ra mức phí cụ thể cho dịch vụ tư vấn, có thể theo từng dự án, giờ, hoặc từng giai đoạn.
Phương thức thanh toán: Xác định phương thức thanh toán (chuyển khoản, tiền mặt, hoặc qua ngân hàng), thời hạn thanh toán, và có thể bao gồm điều khoản phạt trễ hạn.
(7) Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quyền và nghĩa vụ của Bên A: Thực hiện dịch vụ đúng thỏa thuận, đảm bảo bí mật thông tin của Bên B.
Quyền và nghĩa vụ của Bên B: Cung cấp thông tin cần thiết cho Bên A, thanh toán phí dịch vụ đầy đủ, đúng hạn.
(8) Bảo mật thông tin
Cả hai bên cam kết bảo mật thông tin liên quan đến nội dung tư vấn, dữ liệu khách hàng, và thông tin khác phát sinh từ hợp đồng.
(9) Chấm dứt hợp đồng
Xác định các trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng, ví dụ: hoàn thành công việc, vi phạm hợp đồng, hoặc theo thỏa thuận của các bên.
(10) Giải quyết tranh chấp
Đưa ra phương án giải quyết tranh chấp (thương lượng, hòa giải, hoặc đưa ra tòa án có thẩm quyền) để xử lý nếu có bất đồng phát sinh.
(11) Hiệu lực của hợp đồng
Ghi rõ thời gian hiệu lực của hợp đồng và quy định về việc ký kết hợp đồng (có thể là từ ngày ký hoặc ngày thực hiện dịch vụ đầu tiên).
Căn lề mẫu hợp đồng dịch vụ sao cho đúng thể thức văn bản hành chính?
Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định căn lề trong thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:
- Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm) theo chiều dài của khổ A4.
- Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản hành chính có thể được trình bày theo chiều rộng.
Ngoài ra, theo Nghị định 30 thì việc căn chỉnh, căn lề văn bản hành chính được thực hiện theo quy định sau đây (cách căn chỉnh văn bản chuẩn):
+ Căn lề trên: Cách mép trên từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
+ Căn lề dưới: Cách mép dưới từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
+ Căn lề trái: Cách mép trái từ 30 – 35 mm (3cm – 3.5cm).
+ Căn lề phải: Cách mép phải từ 15 – 20 mm (1.5cm – 2cm).
- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
Ngoài việc đảm bảo quy định căn lề thì phần nội dung cần phải đảm bảo giãn dòng chuẩn trong văn bản hành chính như sau:
Nội dung văn bản hành chính được canh đều cả hai lề, khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.