Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ?

Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ?

Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ?

Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ là tài liệu quan trọng để xác định các điều khoản và điều kiện trong quá trình chuyển giao công nghệ giữa các bên. Khi lựa chọn mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ, các bên cần chú ý đến nội dung và phạm vi quyền lợi, trách nhiệm liên quan. Một mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ hoàn chỉnh sẽ bao gồm các điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng công nghệ, bảo mật thông tin và thời hạn hợp đồng.

DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

……….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

(Số:.... /HĐCGCN)

Hôm nay, ngày…... tháng …..... năm ……. Tại ………….. Chúng tôi gồm:

Bên chuyển giao: (bên A)

- Tên doanh nghiệp: …………………………………………..…

- Trụ sở chính: ………………………………………………..………

- Điện thoại: ………………………....………………………………

- Mã số thuế: ………..…………………………………………………

- Tài khoản số: ………………………………..………………………

- Đại diện là: ………………………..…………..………………………

- Chức vụ: ………..………………………..…………………………

- Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ……………..……………………

Bên nhận chuyển giao: (bên B)

- Tên doanh nghiệp: …………..…………………………………

- Trụ sở chính: …………………………………..…………………

- Điện thoại: ………..……………..…………………………………

- Mã số thuế: ………..………………………..………….…………

- Tài khoản số: ………….………..………………………..………

- Đại diện là: ………..…………..…………………………………

- Chức vụ: ………..………………………………………..…………

- Theo giấy uỷ quyền số (nếu có): ………..…………………………

Hai bên cam kết các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng chuyển giao (1)

- Tên (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hoá, bí quyết công nghệ):

- Đặc điểm công nghệ:

- Kết quả áp dụng công nghệ:

- Căn cứ chuyển giao (số văn bằng bảo hộ nếu có):

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Điều 2: Chất lượng, nội dung công nghệ

- Công nghệ đạt tiêu chuẩn gì?

- Mô tả nội dung và tính năng của công nghệ:

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

Điều 3: Phạm vi và thời hạn chuyển giao

- Phạm vi: Độc quyền hay không độc quyền? Sử dụng trong lãnh thổ nào?

- Thời hạn chuyển giao: Do hai bên thoả thuận phù hợp với thời hạn mà đối tượng chuyển giao được bảo hộ (nếu có).

Điều 4: Phương thức chuyển giao công nghệ (2)

Điều 5: Địa điểm và tiến độ chuyển giao

1. Địa điểm:

……………………………………………………………………

………………………………………………………………………

2. Tiến độ:

………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Điều 6: Thời hạn bảo hành công nghệ

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Điều 7: Giá chuyển giao công nghệ và phương thức thanh toán

- Giá chuyển giao: ………………………………………………………………………

- Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………

Điều 8: Phạm vi, mức độ giữ bí mật của các bên

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Xem thêm ...

TẢI VỀ Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ

*Lưu ý: Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ chỉ mang tính chất tham khảo!

Việc sử dụng mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ giúp đảm bảo tính pháp lý, đồng thời hỗ trợ quản lý rủi ro và quyền lợi của các bên tham gia. Một mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ rõ ràng sẽ góp phần xây dựng mối quan hệ bền vững và minh bạch giữa các bên trong quá trình hợp tác.

Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ?

Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ? (Hình ảnh Internet)

Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm những gì?

Căn cứ Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ gồm:

(1) Tên công nghệ được chuyển giao.

(2) Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.

(3) Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.

(4) Phương thức chuyển giao công nghệ.

(5) Quyền và nghĩa vụ của các bên.

(6) Giá, phương thức thanh toán.

(7) Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

(8) Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).

(9) Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.

(10) Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.

(11) Phạt vi phạm hợp đồng.

(12) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

(13) Cơ quan giải quyết tranh chấp.

(14) Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ là khi nào?

Căn cứ Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ như sau:

Thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.
2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

Theo quy định trên, thời hạn thực hiện và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng chuyển giao công nghệ do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm giao kết.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc trường hợp đăng ký theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ.

Trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung thì hợp đồng gia hạn, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
5 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào