Mẫu Hóa đơn bán tài sản công theo Nghị định 114 áp dụng từ 2025 (Mẫu 08/TSC-HĐ) như thế nào?
Mẫu Hóa đơn bán tài sản công theo Nghị định 114 áp dụng từ 2025 (Mẫu 08/TSC-HĐ) như thế nào?
Mẫu Hóa đơn bán tài sản công theo Nghị định 114 áp dụng từ 2025 là Mẫu 08/TSC-HĐ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 114/2024/NĐ-CP như sau:
Tải về Mẫu Hóa đơn bán tài sản công theo Nghị định 114 áp dụng từ 2025 (Mẫu 08/TSC-HĐ)
Hóa đơn bán tài sản công sử dụng khi bán, chuyển nhượng các loại tài sản công quy định tại Điều 95 Nghị định 151/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 60 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP gồm:
- Tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (bao gồm cả nhà ở thuộc sở hữu nhà nước).
- Tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (bao gồm cả trường hợp bán, chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý, chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý).
- Tài sản công được Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước.
- Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Tài sản công bị thu hồi theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Vật tư, vật liệu thu hồi được từ việc bảo dưỡng, sửa chữa, xử lý tài sản công.
Mẫu Hóa đơn bán tài sản công theo Nghị định 114 áp dụng từ 2025 (Mẫu 08/TSC-HĐ) như thế nào?
Hồ sơ đề nghị bán tài sản công có những gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 151/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị bán tài sản công gồm:
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản công (trong đó nêu rõ hình thức tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản): 01 bản chính;
- Văn bản đề nghị bán tài sản công của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng, diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
- Ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có trụ sở làm việc (trong trường hợp bán trụ sở làm việc), trong đó, có nội dung ý kiến về quy hoạch của khuôn viên đất: 01 bản sao;
- Các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
Trường hợp bán trụ sở làm việc, căn cứ tình hình thực tế và thực trạng của tài sản gắn liền với đất, cơ quan nhà nước có tài sản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quyết định bán tài sản xem xét, quyết định việc bán tài sản gắn liền với đất cùng với quyền sử dụng đất hoặc thanh lý tài sản gắn liền với đất theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ trước khi tổ chức bán trụ sở làm việc tại văn bản đề nghị bán tài sản công.
Nội dung chủ yếu của Quyết định bán tài sản công gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 151/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 114/2024/NĐ-CP quy định nội dung chủ yếu của Quyết định bán tài sản công gồm:
- Cơ quan nhà nước có tài sản bán.
- Danh mục tài sản bán (chủng loại, số lượng, diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do bán).
- Phương thức bán tài sản (trường hợp đã xác định được phương thức bán thì ghi trực tiếp vào Quyết định, trường hợp chưa xác định được phương thức bán thì giao người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quyết định phương thức cụ thể căn cứ vào quy định tại các Điều 24, 26 và 27 Nghị định 151/2017/NĐ-CP).
- Việc xử lý tài sản gắn liền với đất khi bán trụ sở làm việc (bán cùng với quyền sử dụng đất hoặc thanh lý tài sản).
- Cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản công.
- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản.
- Thời hạn hiệu lực của Quyết định (tối đa là 24 tháng (đối với trụ sở làm việc) hoặc 12 tháng (đối với tài sản khác), kể từ ngày ban hành Quyết định).
Nghị định 114/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.