Mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cho người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy 2024 là mẫu nào?

Mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cho người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy 2024 là mẫu nào? Chị H ở Cao Bằng.

Mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cho người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy 2024 là mẫu nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT thì người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ bao gồm Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt.

Hiện nay, căn cứ theo quy định tại Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cho người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy 2024 vẫn áp dụng thống nhất theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 38/2019/TT-BGTV.

Tải về Mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã

Mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cho người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy 2024?

Mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cho người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe máy 2024?

Hồ sơ cấp mới giấy phép lái xe hạng A1 của người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 thì thành phần hồ sơ cấp mới giấy phép lái xe hạng A1 của người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học gồm:

Hồ sơ do người học lái xe nộp:

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:

+ Hồ sơ của người học lái xe;

+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Phải đáp ứng những điều kiện gì để được tham gia sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng A1?

Theo tiểu mục 3.10 Mục 3 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 như sau:

Cấp mới Giấy phép lái xe
...
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
...

Theo đó, để được tham gia sát hạch, cấp Giấy phép lái xe hạng A1, ngoài chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, người tham gia phải đáp một số điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

Nội dung sát hạch lái xe máy A1 gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi điểm a, b khoản 13 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT thì nội dung sát hạch lái xe máy A1 bao gồm:

(1) Sát hạch lý thuyết:

Hiện nay, phần thi lý thuyết bao gồm 25 câu hỏi lý thuyết liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe, trong đó có 01 câu hỏi điểm liệt.

Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.

(2) Sát hạch thực hành

Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.

Sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đề xuất mẫu giấy phép lái xe mới từ ngày 01/01/2025 tại Dự thảo Thông tư mới của Bộ Giao thông vận tải như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe nếu đã được xác thực trên VneID là giấy phép lái xe hợp lệ? Xác minh giấy phép lái xe được quy định như thế nào?
Pháp luật
Có phải đổi giấy phép lái xe do gương mặt đã thay đổi so với ảnh trên giấy phép không? Đối tượng được đổi giấy phép gồm những ai?
Pháp luật
Tổng hợp 05 quy định mới về giấy phép lái xe từ năm 2025 người dân cần phải biết là như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn xuất trình giấy phép lái xe trên VNeID 2024 nhanh chóng nhất? Xuất trình bằng lái xe trên VNeID năm 2024 thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu giấy phép lái xe A1 tại www.gplx.gov.vn nhanh chóng nhất 2024? Điểm giấy phép lái xe được dùng để làm gì từ 1 1 2025?
Pháp luật
Bị giữ giấy phép lái xe mà không nộp phạt đúng hẹn sẽ bị xử lý ra sao? Bị tạm giữ bằng lái được tham gia giao thông không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ 01/6/2024 thế nào? Những trường hợp nào được đổi, cấp lại GPLX?
Pháp luật
Chính thức bỏ giấy phép lái xe hạng A2, A3, A4, B2 từ ngày 1/1/2025? Tăng giấy phép lái xe lên 15 hạng?
Pháp luật
Các hạng giấy phép lái xe mới nhất từ ngày 1/1/2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
2,451 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bằng lái xe 2024: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào