Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh? Công ty hợp danh không cấp giấy chứng nhận góp vốn thì có bị xử phạt không?
Giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh gồm có những nội dung nào?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
“Điều 178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
...
4. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;
d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp.”
Theo đó thì giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp phải bảo gồm đầy đủ các thông tin theo quy định nêu trên.
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh? Công ty hợp danh không cấp giấy chứng nhận góp vốn thì có bị xử phạt không?
Công ty hợp danh không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên công ty có được không?
Căn cứ vào Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Điều 52. Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bổ nhiệm người không được quyền quản lý doanh nghiệp giữ các chức danh quản lý doanh nghiệp;
b) Bổ nhiệm người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc).
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty;
b) Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông phát hành cổ phiếu;
c) Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
d) Không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc miễn nhiệm chức danh quản lý của người không được quyền quản lý doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc miễn nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc) đối với người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.”
Theo quy định trên thì công ty không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp thì công ty hợp danh sẽ có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Do đó, công ty hợp danh sẽ bị xử phạt hành chính khi không cấp giấy chứng nhận góp vốn cho thành viên công ty theo quy định nêu trên.
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh mới nhất hiện nay?
Hiện nay, pháp luật không có quy định về mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh. Tuy nhiên, giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh phải có đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định pháp luật.
Tải mẫu giấy chứng nhận góp vốn của thành viên công ty hợp danh: Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.