Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới NA15 mới nhất 2023 như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới NA15 mới nhất 2023 như thế nào? - Câu hỏi của anh Long (Quảng Bình)

Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới NA15 mới nhất là Mẫu nào?

Căn cứ Thông tư 22/2023/TT-BCA Tại đây sửa đổi một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới NA15 mới nhất hiện nay là Mẫu ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA.

Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Thông tư 22/2023/TT-BCA được áp dụng từ ngày 15/8/2023.

> Tải Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới đây

Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới NA15 mới nhất 2023 như thế nào?

Mẫu Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới NA15 mới nhất 2023 như thế nào?

Người nước ngoài xuất nhập cảnh tại Việt Nam có những quyền gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

Quyền, nghĩa vụ của người nước ngoài
1. Người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có các quyền sau đây:
a) Được bảo hộ tính mạng, danh dự, tài sản và các quyền, lợi ích chính đáng theo pháp luật Việt Nam trong thời gian cư trú trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Người có thẻ tạm trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm; được bảo lãnh vợ, chồng, con dưới 18 tuổi ở cùng trong thời hạn thẻ tạm trú nếu được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người đó đồng ý;
c) Người có thẻ thường trú được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con vào Việt Nam thăm;
d) Người đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam được đi lại trên lãnh thổ Việt Nam, được kết hợp du lịch, thăm người thân, chữa bệnh không phải xin phép; trường hợp vào khu vực cấm hoặc khu vực hạn chế đi lại, cư trú thực hiện theo quy định của pháp luật;
đ) Thuyền viên trên các tàu, thuyền nhập cảnh Việt Nam được đi bờ trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu; trường hợp đi ra ngoài phạm vi trên hoặc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam qua các cửa khẩu khác thì được xét cấp thị thực;
e) Vợ, chồng, con cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ được lao động nếu có giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động; được học tập nếu có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;
g) Người đang học tập tại các trường hoặc cơ sở giáo dục theo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế được kết hợp lao động nếu có văn bản cho phép của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục;
h) Người không quốc tịch thường trú ở nước ngoài được nhập cảnh Việt Nam du lịch, thăm người thân;
i) Người không quốc tịch cư trú tại ViệtNam có nhu cầu xuất cảnh được Bộ Công an xem xét cấp giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Như vậy, người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam có 09 quyền nêu trên.

Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày nào?

Về hiệu lực thi hành, căn cứ Điều 2 Thông tư 22/2023/TT-BCA như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
2. Thị thực rời, thị thực điện tử được cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được sử dụng nhập xuất cảnh Việt Nam đến khi hết thời hạn của thị thực.

Như vậy, Thông tư 22/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 15/8/2023.

Thị thực rời, thị thực điện tử được cấp trước ngày 15/8/2023 được sử dụng nhập xuất cảnh Việt Nam đến khi hết thời hạn của thị thực.

Xem toàn bộ Thông tư 22/2023/TT-BCA Tại đây

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,711 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào