Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào?
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay?
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay hiện nay được thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 05/2021/NĐ-CP.
Tải Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay Tại đây.
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay được quy định thế nào?
Hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 53 Nghị định 05/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 7 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP và một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 12 Điều 3 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:
Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay phải cập nhật thông tin về những thay đổi của cảng hàng không, sân bay và đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay khi có sự thay đổi về:
a) Tên, địa chỉ của chủ sở hữu hoặc Người khai thác cảng hàng không, sân bay;
b) Tên cảng hàng không, sân bay;
c) Vị trí, tọa độ điểm quy chiếu cảng hàng không, sân bay;
d) Cấp sân bay;
đ) Mục đích khai thác;
e) Năng lực khai thác tương ứng với loại tàu bay lớn nhất được phép khai thác tại cảng hàng không, sân bay.
2. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao tài liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định việc sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; cấp mới giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến người đề nghị; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đã cấp. Trường hợp từ chối sửa đổi, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản lý do từ chối.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gồm:
- 01 Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- 01 Bản sao tài liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi.
Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ nêu trên trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
Sửa đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay có tốn phí không?
Căn cứ theo khoản 29.8 tiểu mục 29 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022, khi đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay sẽ phải thanh toán phí thẩm định cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.
Phí này được xác định theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC như sau:
- Đối với Cảng hàng không quốc tế: 40.000.000đ/lần cấp.
- Đối với Cảng hàng không khác: 30.000.000đ/lần cấp.
- Đối với sân bay trực thăng, sân bay chuyên dùng: 5.000.000đ/lần cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.