Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào?
- Thành phần hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy gồm những gì?
- Thành phần hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần gồm những gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào?
Căn cứ tại mục 6 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định mẫu đơn, tờ khai đề nghị Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy:
Phụ lục số 01 (Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng). TẢI VỀ
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào? (Hình từ internet)
Thành phần hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần khi bỏ sổ hộ khẩu giấy gồm những gì?
Căn cứ tại mục 6 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định như sau:
*Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 30/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2023/TT-NHNH).
- Dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua.
- Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
- Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư 30/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2023/TT-NHNH); Phiếu lý lịch tư pháp
+ Bản sao các văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn
+ Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
+ Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam.
- Biên bản Hội nghị thành lập thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
- Danh sách các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư 30/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2023/TT-NHNH).
- Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập
* Số lượng hồ Sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 180 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện theo quy định thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.
* Lệ phí: 70.000.000 đồng
Thành phần hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần gồm những gì?
* Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:
- Hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư 30/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2023/TT-NHNH); Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
- Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng.
- Việc xác nhận Sơ yếu lý lịch của tổ chức, cá nhân được thực hiện trên cơ sở khai thác dữ liệu cư trú của công dân trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc kiểm tra ứng dụng VNeiD theo hướng dẫn của Bộ Công an; không yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy theo đúng quy định tại Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư 30/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 05/2023/TT-NHNH);
* Đối với tổ chức là cổ đông sáng lập:
- Hồ sơ quy định tại điểm c nêu trên;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 30/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 05/2023/TT-NHNH); Phiếu lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư 30/2015/TT-NHNN;
- Bảng kê khai thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 kèm theo Thông tư 30/2015/TT-NHNN;
- Báo cáo tài chính trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính của năm liền kề được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.