Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay được quy định ra sao?

Cho tôi hỏi: Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Dũng (Bắc Giang)

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay được quy định ra sao?

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay là mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-NHNN.

Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân Tại đây.

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay được quy định ra sao?

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân hiện nay được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 01/2023/TT-NHNN và bị bãi bỏ bởi Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-NHNN.

Cụ thể như sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép do Trưởng Ban trù bị ký.

- Dự thảo Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua.

- Đề án thành lập quỹ tín dụng nhân dân được Hội nghị thành lập thông qua, trong đó nêu rõ:

+ Sự cần thiết thành lập quỹ tín dụng nhân dân;

+ Tên quỹ tín dụng nhân dân, địa bàn hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, thời hạn hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động phù hợp với quy định;

+ Cơ cấu tổ chức;

+ Quy định về quản lý rủi ro, trong đó nêu rõ các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động, phương thức và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát các loại rủi ro này;

+ Quy trình, chính sách cho vay đối với thành viên, người có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân, hộ nghèo trên địa bàn không phải là thành viên của quỹ tín dụng nhân dân;

+ Công nghệ thông tin: Dự kiến hệ thống công nghệ thông tin để quản lý hoạt động, khả năng áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng và việc đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin;

+ Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ;

+ Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu.

- Danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân.

- Tài liệu chứng minh năng lực của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân gồm

+ Sơ yếu lý lịch;

+ Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Lý lịch tư pháp do Sở tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

+ Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn.

- Danh sách các thành viên tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân. Danh sách phải được tất cả thành viên tham gia góp vốn ký xác nhận, có tối thiểu các nội dung sau:

+ Họ và tên (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình); Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính (đối với thành viên là pháp nhân);

+ Số thẻ CCCD hoặc số CMND hoặc số Hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân; số thẻ CCCD hoặc số CMND hoặc số Hộ chiếu của người đại diện hộ gia đình đối với thành viên là hộ gia đình; mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương và số thẻ CCCD hoặc số CMND hoặc số Hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp đối với thành viên là pháp nhân;

+ Số tiền tham gia góp vốn, tỷ lệ góp vốn của từng thành viên.

- Bản sao giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ CCCD (đối với thành viên là cá nhân, người đại diện của pháp nhân, hộ gia đình) còn hiệu lực. Đối với thành viên là cán bộ, công chức, viên chức phải có thêm giấy xác nhận nơi công tác, bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng tuyển dụng của cơ quan, đơn vị tuyển dụng.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (đối với thành viên là pháp nhân)

- Văn bản ủy quyền của pháp nhân cho người đại diện của pháp nhân tham gia góp vốn.

- Văn bản ủy quyền của hộ gia đình cho người đại diện hộ gia đình tham gia góp vốn.

- Báo cáo tài chính năm liền kề năm đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm ký đơn đề nghị cấp Giấy phép (đối với thành viên là pháp nhân).

- Báo cáo khả năng tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân đối với pháp nhân.

- Đơn đề nghị tham gia thành viên.

- Biên bản Hội nghị thành lập.

- Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân đã được Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân thông qua và có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

- Biên bản họp Đại hội thành lập quỹ tín dụng nhân dân.

- Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát (hoặc kiểm soát viên chuyên trách) theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận; Nghị quyết của Đại hội thành lập thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền phải được các thành viên tham dự Đại hội thành lập biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.

- Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân về việc bổ nhiệm Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận.

- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính.

Thời hạn cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2015/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 2 Thông tư 21/2019/TT-NHNN, thời hạn cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân được xác định như sau:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các hồ sơ quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản nêu rõ lý do.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,465 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào