Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất năm 2024? - Câu hỏi của anh V.D (Ninh Bình)

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất năm 2024?

Hiện hành, mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2024/NĐ-CP như sau:

Tải về Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao 2024.

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất năm 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất năm 2024?

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao năm 2024 thực hiện theo trình tự ra sao?

Theo Mục 2 Phần II Quyết định 775/QĐ-BVHTTDL 2024 quy định thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được thực hiện theo trình tự, cách thức như sau:

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Như vậy, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục hành chính trên để được xem xét, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

Điều kiện để được kinh doanh hoạt động thể thao là gì?

Theo Mục 2 Phần II Quyết định 775/QĐ-BVHTTDL 2024 có quy định về điều kiện chung về kinh doanh hoạt động thể thao, gồm:

- Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.

Ngoài ra, cần đáp ứng các điều kiện riêng được quy định cụ thể với từng trường hợp như sau:

(1) Điều kiện riêng kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện (theo Điều 15 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

- Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

++ Người hướng dẫn tập luyện thể thao

++ Nhân viên cứu hộ.

++ Nhân viên y tế.

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

- Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.

(2) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm (theo Điều 16 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

- Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Có đủ nhân viên chuyên môn theo, bao gồm:

++ Người hướng dẫn tập luyện thể thao;

++ Nhân viên cứu hộ;

++ Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.

+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

(3) Điều kiện riêng hoạt động thể thao dưới nước (theo Điều 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

- Có nhân viên cứu hộ.

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

- Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,135 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào