Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH ở đâu?

Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH ở đâu?

Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH ở đâu?

Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH là văn bản quan trọng, giúp các doanh nghiệp xác định cấu trúc, quyền hạn và nghĩa vụ của từng thành viên trong công ty. Khi bắt đầu thành lập một doanh nghiệp, việc tham khảo "mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH" không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp mà còn hướng dẫn các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.

Điều lệ công ty cần được soạn thảo một cách rõ ràng và đầy đủ để tránh những tranh chấp và bất đồng trong tương lai. Do đó, "mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH" không chỉ đơn thuần là một mẫu văn bản mà còn là một công cụ quản lý quan trọng cho các doanh nghiệp.

(1) Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------o0o----------

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY CỔ PHẦN …

- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

- Các quy định khác của pháp luật Việt Nam liên quan đến tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần;

- Điều lệ này được các cổ đông sáng lập thông qua ngày ...... tháng ...... năm 202...;

Điều 1: Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty, các chi nhánh và văn phòng đại diện

1.1. Tên Công ty

Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN …

Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …

Tên Công ty viết tắt: …

1.2. Địa chỉ trụ sở chính

…, Quận ………, Thành phố ………, Việt Nam.

1.3. Thông tin liên hệ

Điện thoại: … Fax (nếu có):

Email (nếu có): … Website (nếu có) :

Xem thêm...

>> Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần (Mẫu 1): Tải về

>> Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần (Mẫu 2): Tải về

(2) Mẫu điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

­­­­––––––––––––––––––––––

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH (MỘT THÀNH VIÊN) ... ... ...


Ông/Bà: (ghi rõ họ và tên)

Sinh ngày: …/…/…

Loại giấy tờ pháp lý: chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/…

Số giấy tờ pháp lý: … … Ngày cấp: … … Nơi cấp: … …

Là Chủ sở hữu của Công ty TNHH … ... đồng ý ký tên và chấp thuận thành lập Công ty TNHH ... ... với Điều lệ được thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản của Điều lệ này như sau:


Chương I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Tư cách pháp nhân, phạm vi trách nhiệm, thời hạn hoạt động

1. Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

2. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp

3. Thời hạn hoạt động của công ty là: … năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Tên Doanh nghiệp

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ... ...

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ... ...

Tên công ty viết tắt (nếu có): ... ... ...

Xem thêm...

>> Mẫu điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là cá nhân: Tải về

(3) Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là tổ chức

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

–––––––––––––––––––––––


ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH (MỘT THÀNH VIÊN) … …


Tên tổ chức: … … …

Mã số doanh nghiệp: … … …

Ngày cấp: … … … Cơ quan cấp: … … …

Công ty (Tên tổ chức) ….. là Chủ sở hữu của Công ty TNHH …. đồng ý ký tên và chấp thuận thành lập Công ty TNHH …. với Điều lệ được thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản của Điều lệ này như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tư cách pháp nhân, phạm vi trách nhiệm, thời hạn hoạt động

1. Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

2. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

3. Thời hạn hoạt động của công ty là: … năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

Xem thêm...

>> Mẫu Điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên đối với chủ sở hữu là tổ chức: Tải về

(4) Mẫu điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH …..

Chúng tôi, gồm những thành viên có tên như sau:


Các thành viên cùng đồng ý ký tên và chấp thuận thành lập Công ty TNHH …. với Điều lệ được các thành viên công ty thông qua theo quy định của Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2020, gồm các điều, khoản của Điều lệ này như sau:


Chương I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Tư cách pháp nhân, phạm vi trách nhiệm, thời hạn hoạt động

1. Công ty là một pháp nhân độc lập và có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả hoạt động của Công ty được điều chỉnh bởi Luật pháp Việt Nam và theo các quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ này và bất kỳ giấy phép hoặc cấp phép của Cơ quan Nhà nước, cần thiết cho hoạt động kinh doanh của Công ty.

2. Mỗi thành viên trong Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào Công ty.

3. Thời hạn hoạt động của công ty là: … năm kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Hội đồng thành viên hoặc theo quy định của pháp luật.

Xem thêm...

>> Mẫu điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Tải về

*Lưu ý: Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH chỉ mang tính chất tham khảo!

Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH ở đâu?

Mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu điều lệ Công ty Cổ phần, điều lệ Công ty TNHH ở đâu? (Hình ảnh Internet)

Điều lệ Công ty Cổ phần phải có những nội dung nào?

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Điều lệ công ty
...
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Như vậy, theo quy định, Điều lệ Công ty cổ phần phải bao gồm 13 nội dung chính nêu trên.

Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên có những quyền gì?

Căn cứ quy định tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của chủ sở hữu công ty như sau:

Quyền của chủ sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;
d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;
đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Như vậy, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân/tổ chức có những quyền nêu trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
801 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào