Mẫu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hiện nay ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ?
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ?
Căn cứ Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ do Chính phủ ban hành.
Tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 01/2013/NĐ-CP có định nghĩa về "Chứng chỉ hành nghề lưu trữ" như sau:
Chứng chỉ hành nghề lưu trữ là giấy xác nhận năng lực hành nghề do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người có đủ trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và các điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện các dịch vụ lưu trữ.
Theo đó, có thể hiểu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ là giấy xác nhận năng lực hành nghề lưu trữ đối với người đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Về cơ quan có thẩm quyền, căn cứ quy định tại Điều 18 Nghị định 01/2013/NĐ-CP như sau:
Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ
1. Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp và có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giám đốc Sở Nội vụ cấp, cấp lại, thu hồi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
3. Bộ Nội vụ thống nhất quản lý, phát hành phôi Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Như vậy, Chứng chỉ hành nghề lưu trữ được cấp bởi Giám đốc Sở Nội vụ. Theo đó, Chứng chỉ hành nghề lưu trữ có giá trị sử dụng trong 05 năm kể từ ngày cấp.
Mẫu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hiện nay ra sao? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ? (Hình từ Internet)
Mẫu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hiện nay ra sao?
Căn cứ Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
Mẫu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ hiện nay là Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2014/TT-BNV.
Tải Mẫu Chứng chỉ hành nghề lưu trữ Tại đây.
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ gồm những gì?
Căn cứ quy định tại Điều 20 Nghị định 01/2013/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra nghiệp vụ lưu trữ.
- Giấy xác nhận thời gian làm việc từ 05 năm trở lên trong lĩnh vực lưu trữ của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc. Người xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của nội dung xác nhận.
- Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp từng lĩnh vực hành nghề, cụ thể:
+ Đối với các dịch vụ bảo quản, tu bổ, khử trùng, khử axit, khử nấm mốc tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc hóa, sinh;
+ Đối với dịch vụ chỉnh lý tài liệu phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về văn thư, lưu trữ; trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Đối với dịch vụ số hóa tài liệu lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành về lưu trữ hoặc công nghệ thông tin.
Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành lưu trữ phải có chứng chỉ về công nghệ thông tin do cơ quan có thẩm quyền cấp;
Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Đối với dịch vụ nghiên cứu, tư vấn, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành về lưu trữ;
Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng về văn thư, lưu trữ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Hai ảnh 2 x 3 cm (chụp trong thời hạn không quá 6 tháng).
Theo đó, hồ sơ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.